triết học 1-27

0 câu hỏi
45 phút

Câu 1:

Câu 1: Câu 1: Câu 1: Triết học ra đời từ thực tiễn, do nhu cầu của thực tiễn, nó có các nguồn gốc:

Câu 2:

Câu 2: Câu 2: Câu 2: Đối tượng nghiên cứu của triết học là:

Câu 3:

Câu 3: Câu 3: Câu 3: Triết học đóng vai trò là:

Câu 4:

Câu 4: Câu 4: Câu 4: Vấn đề cơ bản của triết học là:

Câu 5:

Câu 5: Câu 5: Câu 5: Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức, đây là quan điểm:

Câu 6:

Câu 6: Câu 6: Câu 6: Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất, đây là quan điểm :

Câu 7:

Câu 7: Câu 7: Câu 7: Vật chất và ý thức tồn tại độc lập, chúng không nằm trong quan hệ sản sinh, cũng không nằm trong quan hệ quyết định nhau, đây là quan điểm:

Câu 8:

Câu 8: Câu 8: Câu 8: Chủ nghĩa duy vật chất phác trong khi thừa nhận tính thứ nhất của vật chất đã:

Câu 9:

Câu 9: Câu 9: Câu 9: Khi cho rằng:" tồn tại là được tri giác”, đây là quan điểm:

Câu 10:

Câu 10: Câu 10: Câu 10: Khi thừa nhận trong những trường hợp cần thiết thì bên cạnh cái “ hoặc là...hoặc là...” còn có cả cái “ vừa là.. vừa là...” nữa; thừa nhận một chỉnh thể trong lúc vừa là nó vừa không phải là nó; thừa nhận cái khẳng định và cái phủ định vừa loại trừ nhau vừa gắn bó với nhau, đây là:

Câu 11:

Câu 11: Câu 11: Câu 11: Hệ thống triết học không chính thống ở Ấn Độ cổ đại bao gồm 3 trường phái:

Câu 12:

Câu 12: Câu 12: Câu 12: Hệ thống triết học chính thống ở Ấn Độ cổ đại bao gồm 6 trường phái :

Câu 13:

Câu 13: Câu 13: Câu 13: Trường phái triết học cho rằng tồn tại tuyệt đối (Brahman) đồng nhất với “tôi” (Atman) là ý thức cá nhân thuần tuý, là trường phái:

Câu 14:

Câu 14: Câu 14: Câu 14: Thế giới được tạo ra bởi bốn yếu tố vật chất là đất, nước, lửa và không khí; đây là quan điểm của trường phái:

Câu 15:

Câu 15: Câu 15: Câu 15: Thế giới vật chất là thể thống nhất của ba yếu tố: Sattva (nhẹ, sáng, tươi vui), Rajas (động, kích thích), Tamas (nặng, khó khăn ); đây là quan điểm của trường phái:

Câu 16:

Câu 16: Câu 16: Câu 16: Nhân sinh quan Phật giáo thể hiện tập trung trong thuyết “tứ đế” bao gồm:

Câu 17:

Câu 17: Câu 17: Câu 17: Bát chính đạo của Đạo Phật bao gồm:

Câu 18:

Câu 18: Câu 18: Câu 18: Ông cho rằng bản tính con người không thiện cũng không ác, thiện hay ác là do hình thành về sau. Ông là ai?

Câu 19:

Câu 19: Câu 19: Câu 19: Ông cho rằng bản tính con người thiện, ác lẫn lộn. Ông là ai?

Câu 20:

Câu 20: Câu 20: Câu 20: Ai là người đưa ra quan điểm: “ Dân vi quý, xã tắc thứ chi, quân vi khinh” (dân là trọng hơn cả, xã tắc đứng sau, vua còn nhẹ hơn)?

Câu 21:

Câu 21: Câu 21: Câu 21: Tác giả của câu nói nổi tiếng: “ Lưới trời lồng lộng, thưa mà khó lọt ". Ông là ai?

Câu 22:

Câu 22: Câu 22: Câu 22: Ông cho rằng sự giàu nghèo, sống chết, hoạ phúc, thành bại không phải do số mệnh quy định mà là do hành vi con người gây nên. Ông là ai?

Câu 23:

Câu 23: Câu 23: Câu 23: Ông cho rằng nguyên nhân và động lực căn bản của mọi sự biến đổi của lịch sử là do dân số và của cải ít hay nhiều. Ông là ai?

Câu 24:

Câu 24: Câu 24: Câu 24: Ông cho rằng trong tự nhiên không có ý chí tối cao, ý muốn chủ quan của con người không thể nào thay đổi được quy luật khách quan, vận mệnh của con người là do tự con người tự quyết định lấy. Ông là ai?

Câu 25:

Câu 25: Câu 25: Câu 25: Người đưa ra học thuyết Kiêm ái kêu gọi yêu thương tất cả mọi người như nhau, không phân biệt thân sơ, trên dưới, sang hèn. Ông là ai?

Câu 26:

Câu 26: Câu 26: Câu 26: Ông cho rằng vũ trụ không phải do Chúa trời hay một lực lượng siêu nhiên thần bí nào tạo ra . Nó “ mãi mãi đã, đang và sẽ là ngọn lửa vĩnh viễn đang không ngừng bùng cháy và tàn lụi”. Ông là ai?

Câu 27:

Câu 27: Câu 27: Câu 27: Luận điểm bất hủ:” Chúng ta không thể tắm hai lần trên cùng một dòng sông “ là của ai?
Câu hỏi
Trang 1/1