Thời gian làm bài 30 phút, sẽ có điểm và đáp án sau khi nộp bài
Tổng số câu hỏi: 0
Tài khoản kế toán là những trang sổ được dùng để
Tài khoản Tài sản có nguyên tắc ghi chép thông thường là
Tài khoản Nợ phải trả có nguyên tắc ghi chép thông thường là
Tài khoản Vốn chủ sở hữu có nguyên tắc ghi chép thông thường là
Đối tượng kế toán nào sau đây chỉ có số dư ghi bên Nợ
Đối tượng kế toán nào sau đây chỉ có số dư ghi bên Có
Tài khoản 214 “ Hao mòn TSCĐ” là tài khoản
Tài khoản nào sau đây là tài khoản doanh thu
Tài khoản 421 “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” thuộc loại tài khoản
Trong các tài khoản sau tài khoản nào chỉ có số dư bên Có
Nếu một tài khoản phản ánh tài sản cần có tài khoản điều chỉnh giảm, thì tài khoản điều chỉnh của nó phải có kết cấu
Thuế GTGT phải nộp thuộc
Tổng phát sinh Nợ = Tổng phát sinh Có là do
Tài khoản “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” thuộc
Số dư bên Có của TK 131 “Phải thu của khách hàng”
Số dư bên Nợ của TK 331 “ Phải trả cho người bán”
Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” có số dư Có, khi lập bảng cân đối kế toán sẽ được ghi nhận
Tài khoản 331 “Phải trả người bán” có số dư Nợ, khi lập bảng cân đối kế toán sẽ được ghi nhận
Định khoản giản đơn là loại định khoản có liên quan đến
Định khoản phức tạp là loại định khoản có liên quan đến
Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản
Tài khoản 229 “Dự phòng tổn thất tài sản” là
Số đầu tiên của số hiệu tài khoản thể hiện
Các tài khoản được phân loại theo công dụng và kết cấu gồm
Các tài khoản được phân loại theo nội dung kinh tế gồm
Tài khoản nào sau đây không phải là tài khoản trung gian
Vị trí thứ hai của số hiệu tài khoản thể hiện
Tài khoản nào sau đây không thuộc loại tài khoản điều chỉnh giảm
Để định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán cần căn cứ vào
Các tài khoản thuộc tài khoản trung gian là