Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm!
Tổng số câu hỏi: 0
Câu 1: Giá thành đơn vị sản phẩm và thương số của:
Câu 2: Nguyên tắc nào sau đây phải tuân thủ khi định giá trọn gói:
Câu 3: Giá trả góp:
Câu 4: Các yếu tố bên trong ảnh hưởng đến quyết định giá của doanh nghiệp bao gồm:
Câu 5: Trong khi quyết định giá, nhà quản trị marketing cần biết:
Câu 6: Định giá theo lợi nhuận mục tiêu sẽ bằng:
Câu 7: Mục tiêu marketing của doanh nghiệp là dẫn đầu thị phần thì chiến lược giá tương ứng của doanh nghiệp có thể là:
Câu 8: Hàng tư liệu sản xuất có độ co giãn của cầu theo giá so với hàng tiêu dùng:
Câu 9: Mức tiêu thụ sản phẩm bảo đảm doanh nghiệp hòa vốn sẽ là:
Câu 10: Khi doanh nghiệp lấy lợi nhuận mong đợi làm một trong các tiêu chuẩn xác định mức giá, doanh nghiệp này có thể là:
Câu 11: Một cửa hàng đã bán trọn gói máy vi tính, máy in, ổ đĩa và phần mềm sơ khởi thấp hơn giá mua từng loại thiết bị cộng lại là đã áp dụng chiến lược giá::
Câu 12: Công viên Hồ Tây giảm giá vé cho các đoàn học sinh giỏi vào chơi là đã áp dụng chiến lược giá:
Câu 13: Một rạp hát tính giá vé cho sin hvie6n thấp hơn các khách hàng khác là áp dụng chiến lược giá:
Câu 14: Với mục tiêu marketing là dẫn đầu thị phần thì doanh nghiệp nên đặt mức giá:
Câu 15: Điều kiện nào sau đây thích hợp nhất cho doanh nghiệp áp dụng chiến lược giá “Hớt váng sữa”
Câu 16: Phương pháp định giá dựa vào chi phí có nhược điểm cơ bản nhất là:
Câu 17: Trong trường hợp nào sau đây thì doanh nghiệp phải chấp nhận định giá sản phẩm thấp hơn chi phí sản xuất
Câu 18: Thị phần gia tăng sẽ dẫn tới lợi nhuận lớn hơn nếu:
Câu 19: Khi doanh nghiệp muốn có tỷ lệ lợi nhuận nhất định trên vốn đầu tư, cần sử dụng phương pháp:
Câu 20: Điều đầu tiên phải thực hiện khi định giá bán sản phẩm của 1 doanh nghiệp là:
Câu 21: Nếu chi phí sản xuất sản phẩm của DN cao hơn đối thủ cạnh tranh, DN khó thành công khi:
Câu 22: Một cửa hàng định giá “3.999 đ/SPA” là đã khai thác yếu tố nào sau đây khi định giá sản phẩm?
Câu 23: Doanh nghiệp nên chủ động cắt giảm giá bán sản phẩm trong các tình huống sau, ngoại trừ:
Câu 24: Quyết định về giá sản phẩm sản xuất trong nước xuất khẩu ra thị trường nước ngoài cần lưu ý nhân tố nào nhất trong các nhân tố sau:
Câu 25: Phương pháp định giá sát nhất với giá cả của người cạnh tranh là:
Câu 26: Tất cả những điều sau đây có thể buộc DN phải giảm giá sản phẩm, ngoại trừ:
Câu 27: DN có thể phải tăng giá khi phải đối mặt với những vấn đề sau đây:
Câu 28: Điều nào sau đây đúng với chiến lược giá theo chủng loại hàng hóa:
Câu 29: Chiến lược giá nào sau đây đúng với chiến lược giá phân biệt theo thời gian cao điểm và thấp điểm?
Câu 30: Một DN tung sản phẩm mới ra thị trường và sử dụng chiến lược giá “ Hớt ván phần ngon” thì xu hướng sẽ là:
Câu 31: Khi xác định khoảng cách giá giữa các mức giá cho các loại hàng trong một chủng loại hàng, cần chú ý các nhân tố sau, ngoại trừ:
Câu 32: Hãng hàng không X định giá vé hạng một bay ban ngày là 189 USD, hạng hai bay đêm là 149 USD, chiến lược giá phân biệt này căn cứ vào: