Trắc nghiệm kinh tế vĩ mô chương 6 - Tổng cung và tổng cầu. Đề 2

Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài!

Tổng số câu hỏi: 0

Câu 1: Tỷ lệ lạm phát năm 2011 là 19%, lãi suất danh nghĩa là 14% thì lãi suất thực là:

Câu 2: Lạm phát xuất hiện có thể do nguyên nhân nào?

Câu 3: Lạm phát cầu kéo xảy ra do:

Câu 4: Khi có sự đầu tư và chi tiêu quá mức của chính phủ sẽ dẫn đến tình trạng gì?

Câu 5: Lựa chọn nào sau đây gây ra lạm phát do cầu kéo?

Câu 6: Con đường nào trong hình bên dưới thể hiện tình trạng lạm phát do cầu kéo?

Câu 7: Nền kinh tế đang ở mức tiềm năng, lạm phát chi phí đẩy xảy ra do:

Câu 8: Nếu giá yếu tố sản xuất trọng yếu tăng, thì:

Câu 9: Tìm câu sai:

Câu 10: Nền kinh tế đang có lạm phát cao, việc giảm bớt chi mua hàng hóa và dịch vụ của chính phủ cuối cùng sẽ dẫn đến hậu quả:

Câu 11: Chi phí “mòn giày” đề cập đến chi phí………….. phát sinh do tác động của ……………..

Câu 12: Điều gì xảy ra khi nền kinh tế có lạm phát?

Câu 13: Lựa chọn nào là chi phí của lạm phát cao?

i. Chi phí giao dịch cao do dân chúng không muốn giữ tiền.

ii. Thâm hụt ngân sách giảm.

iii. Đầu tư suy giảm vì điều kiện không chắc chắn.

Câu 14: Đối tượng nào sau đây bị thiệt khi lạm phát hoàn toàn dự đoán được?

Câu 15: Nếu tỷ lệ lạm phát ngoài dự đoán tăng thì:

Câu 16: Nếu lạm phát thực tế nhỏ hơn lạm phát dự đoán thì điều gì xảy ra?

Câu 17: Lãi suất thực thấp hơn dự đoán là do:

Câu 18: Đối tượng nào sau đây không bị thiệt hại bởi lạm phát tăng ngoài dự đoán?

Dùng số liệu sau trả lời các câu 19-21:

Câu 19: Tính CPI năm 2010.

Câu 20: Tính tỷ lệ lạm phát năm 2010.

Câu 21: Tỷ lệ lạm phát năm bằng -5% thuộc loại:

Câu 22: Lực lượng lao động là số người:

Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng về tỷ lệ thất nghiệp?

Câu 24: Thành phần nào dưới đây thuộc lực lượng thất nghiệp?

Câu 25: Thất nghiệp cơ học tăng khi:

Câu 26: Một người được xem là thất nghiệp thuộc loại cơ cấu khi:

Câu 27: Khác biệt giữa thất nghiệp cơ cấu và cơ học là thất nghiệp cơ cấu:

Câu 28: Lựa chọn nào sau đây là thất nghiệp chu kỳ?

Câu 29: Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên:

Câu 30: Tính tỷ lệ thất nghiệp dựa vào dữ liệu sau: (đơn vị: triệu người)

Câu 31: Dựa vào dữ liệu của quốc gia A như bên dưới thì tỷ lệ thất nghiệp của quốc gia này là:

- Dân số: 100 người

- Lực lượng lao động: 80 người

- Số người đang có việc làm: 70 người

- Số người thất nghiệp kéo dài rời bỏ lực lượng lao động: 5 người

Câu 32: Dựa vào dữ liệu của quốc gia B như sau thì lực lượng lao động của quốc gia này là: (triệu người)

- Dân số: 80

- Số người trong độ tuổi lao động đang có việc làm: 40

- Số người trong độ tuổi lao động không có việc làm đang tìm việc: 2

- Số người trong độ tuổi lao động muốn làm việc nhưng không tìm việc: 4

Câu 33: Hãy tính tỷ lệ thất nghiệp theo dữ liệu sau:

Câu 34: Với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên cho trước, tỷ lệ lạm phát dự đoán tăng sẽ dẫn đến:

Câu 35: tủy lệ thất nghiệp tự nhiên tăng làm dịch chuyển: