Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 0
Câu 1: Lý do quan trọng nào giải thích tỷ lệ chi tiêu của chính phủ trong GNP đã gia tăng từ 1929:
Câu 2: Khoản chi nào sau đây không phải là chi chuyển nhượng:
Câu 3: Cách đo lường tốt nhất sự tăng trưởng trong khu vực công cộng là:
Câu 4: Hoạt động nào sau đây không phải là một những nguyên nhân quan trọng nhất của sự gia tăng trong chi tiêu công cộng:
Câu 5: Đồng nhất thức nào sau đây thể hiện sự cân bằng:
Câu 6: Số nhân chi tiêu của Chính phủ về hàng hóa và dịch vụ:
Câu 7: Khi có sự thay đổi trong các khoản thuế hoặc chi chuyển nhượng, tiêu dùng sẽ:
Câu 8: Điểm khác nhau giữa số nhân của thuế và số nhân trợ cấp là:
Câu 9: Nếu khuynh hướng tiêu dùng biên là 0,75; đầu tư biên theo sản lượng là 0, thuế biên là 0,2. Số nhân của nền kinh tế sẽ là:
Câu 10: Nếu xu hướng tiết kiệm biên là 0,2; thuế biên là 0 1; đầu tư biên là 0,08. Số nhân chi tiêu của nền kinh tế sẽ là:
Câu 11: Nếu chi chuyển nhượng gia tăng 8 tỷ và xu hướng tiết kiệm biên là 0,3:
Câu 12: Nếu số nhân chi tiêu của chính phủ là 4, số nhân của thuế (trong trường hợp đơn giản) sẽ là:
Câu 13: Giả sử thuế ròng và đầu tư biên là 0, nếu thuế và chi tiêu của chính phủ cả hai đều gia tăng 8 tỷ. Mức sản lượng sẽ:
Câu 14: Độ dốc của đường X – M âm bởi vì:
Câu 15: Đường S – I (với hàm đầu tư theo sản lượng) có độ dốc dương vì:
Câu 16: Xuất phát từ điểm cân bằng, gia tăng xuất khẩu sẽ:
Câu 17: Giả sử MPT = 0; MPI = 0; MPC = 0,6; MPM = 0,1; Co = 35; Io = 105; To = 0; G = 140; X = 40; Mo = 35. Mức sản lượng cân bằng:
Câu 18: Nếu cán cân thương mại thặng dư, khi đó:
Câu 19: Hàm số nhập khẩu phụ thuộc nhân tố sau:
Câu 20: Giả sử Mo = 6; MPM = 0,1; MPS = 0,2; MPT = 0,1 và mức sản lượng là 450. Vậy giá trị hàng hóa nhập tại mức sản lượng trên sẽ là:
Câu 21: Trong nền kinh tế mở, điều kiện cân bằng sẽ là:
Câu 22: Giả sử MPC = 0,55; MPI = 0,14; MPT = 0,2; MPM = 0,08. Số nhân của nền kinh tế mở sẽ là:
Câu 23: Mức sản lượng cân bằng:
Câu 24: Trình trạng ngân sách tại điểm cân bằng:
Câu 25: Tình trạng cán cân thương mại:
Câu 26: Tỷ lệ thất nghiệp tại mức sản lượng cân bằng:
Câu 27: Giả sử chính phủ tăng chi tiêu thêm 20 và đầu tư tư nhân tăng thêm 5. Mức sản lượng cân bằng mới:
Câu 28: Từ kết quả ở câu 27 để đạt được sản lượng tiềm năng, xuất khẩu phải tăng thêm:
Câu 29: Thuế suất và thuế suất biên là hai khái niệm:
Câu 30: Một ngân sách cân bằng khi:
Câu 31: Khi nền kinh tế đang suy thoái thì chính phủ nên tăng chi ngân sách mua hàng và dịch vụ.
Câu 32: Cho biết ∆C = Cm.∆Yd = –Cm.∆T với ∆T = ∆Tx – ∆Tr; theo biểu thức trên thì tiêu dùng biên Cm là:
Câu 33: Cán cân thương mại cân bằng khi:
Câu 34: Nhập khẩu biên Mm = ∆ ∆ phản ánh:
Câu 35: Nhập khẩu tự định là:
Câu 36: Ngân sách thặng dư khi:
Câu 37: Khi sản lượng thực tế nhỏ hơn sản lượng tiềm năng (Y < Yp) nên áp dụng chính sách mở rộng tài khóa bằng cách:
Câu 38: Cho biết khuynh hướng tiêu dùng biên là 0 75; khuynh hướng đầu tư biên là 0,15; thuế suất biên là 0,2. Số nhân tổng quát là:
Câu 39: Với số nhân tổng quát k = 4, tổng cầu tăng thêm ∆AD = 100 thì sản lượng sẽ tăng thêm:
Câu 40: Nhân tố ổn định tự động của nền kinh tế là:
Câu 41: Giả sử sản lượng cân bằng ở mức thất nghiệp tự nhiên, chính phủ muốn tăng chi tiêu thêm 5 tỷ đồng mà không muốn lạm phát cao xảy ra thì chính phủ nên:
Câu 42: Chính sách giảm thuế của chính phủ sẽ làm:
Câu 43: Khi chính phủ tăng thuế ròng (T) và tăng chi mua hàng hóa và dịch vụ (G) một lượng bằng nhau thì sản lượng cân bằng sẽ:
Câu 44: Cắt giảm các khoản chi ngân sách của chính phủ là một trong những biện pháp để:
Câu 45: Chính sách tài khóa là một công cụ điều hành kinh tế vĩ mô vì:
Câu 46: Trong một nền kinh tế cho biết: tiêu dùng tự định là 10 tỷ USD; đầu tư là 50 tỷ USD; chi tiêu của chính phủ về hàng hóa và dịch vụ là 60 tỷ USD; xuất khẩu là 32 tỷ USD; nhập khẩu chiếm 1/10 giá trị sản lượng; khuynh hướng tiêu dùng biên là 0,8; thuế ròng chiếm 1/8 giá trị sản lượng. Sản lượng cân bằng của nền kinh tế là:
Câu 47: Chính sách tài khóa không phải là công cụ lý tưởng để quản lý tổng cầu trong ngắn hạn là do:
Câu 48: Các nhà kinh tế học lo lắng đến quy mô nợ quốc gia vì: