Tìm kiếm
menu
00:00:00

Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.

Tổng số câu hỏi: 40
<p>Câu 1. Kim loại Fe <strong>KHÔNG</strong> phản ứng với dung dịch</p>
<p>Câu 2. Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính?</p>
<p>Câu 3. Trùng hợp propilen thu được polime có tên gọi là<br></p>
<p>Câu 4. Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch $AgNO_3$ trong $NH_3$?</p>
<p>Câu 5. Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?</p>
<p>Câu 6. Cho vài giọt quỳ tím vào dung dịch $NH_3$ thì dung dịch chuyển thành</p>
<p>Câu 7. Dung dịch chất nào sau đây có thể hòa tan được $CaCO_3$?</p>
<p>Câu 8. Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH?</p>
<p>Câu 9. Chất nào sau đây là muối axit?</p>
<p>Câu 10. Công thức phân tử của etanol là</p>
<p>Câu 11. Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là</p>
<p>Câu 12. Một trong những nguyên nhân gây tử vong trong nhiều vụ cháy là do nhiễm độc khí X. Khi vào cơ thể, khí X kết hợp với hemoglobin, làm giảm khả năng vận chuyển oxi của máu. Khí X là</p>
<p>Câu 13. Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên. Hiện tượng xảy ra trong bình chứa dung dịch $Br_2$ là</p><p><img src="https://api.baitaptracnghiem.com/storage/images/2ejtwVlokxMlb8d9jUvfYtkax4P0XUdU0fyATF4c.jpg"></p>
<p>Câu 14. Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 7,2 gam bột FeO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là</p>
<p>Câu 15. Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm $Al$ và $Al_2O_3$ tác dụng với dung dịch $NaOH$ dư, thu được 6,72 lít khí $H_2$ ở đktc. Khối lượng của $Al_2O_3$ trong X là</p>
<p>Câu 16. Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?</p>
<p>Câu 17. Cho các dung dịch: $C_6H_5NH_2 (anilin), CH_3NH_2, H_2N-[CH_2]_4-CH(NH_2)-COOH$ và $H_2NCH_2COOH$. Số dung dịch làm đổi màu phenolphtalein là</p>
<p>Câu 18. Thủy phân este X trong dung dịch axit, thu được $CH_3COOH$ và $CH_3OH$. Công thức cấu tạo của X là</p>
<p>Câu 19. Cho 15 gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,75M, thu được dung dịch chứa 23,76 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là</p>
<p>Câu 20. Cho 0,9 gam glucozơ ($C_6H_12O6$) tác dụng hết với lượng dư dung dịch<em> </em>$AgNO3$ trong $NH_3$, thu được (m) gam $Ag$. Giá trị của m là</p>
<p>Câu 21. Nung m gam hỗn hợp X gồm $KHCO_3$ và $CaCO_3$ ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được 0,2m gam chất rắn Z và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch $HCl$ 1M vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng $V_1$ lít dung dịch $HCl$ và đến khi khí thoát ra vừa hết thì thể tích dung dịch $HCl$ đã dùng là $V_2$ lít. Tỉ lệ $V_1 : V_2$ tương ứng là </p>
<p>Câu 22. Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm $C_2H_2$ và $H_2$ qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với $H_2$ là 14,5. Biết Y phản ứng tối đa với a mol $Br_2$ trong dung dịch. Giá trị của a là</p>
<p>Câu 23. Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: Cho biết: X là este có công thức phân tử $C_{10}H_{10}O_4; X_1, X_2, X_3, X_4, X_5, X_6$ là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của $X_6$ là</p>
<p>Câu 24. Cho từ từ đến dư dung dịch $Ba(OH)_2$ vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp $Al_2(SO_4)_3$ và $AlCl_3$. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol $Ba(OH)_2$ (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của m là</p><p><img src="https://api.baitaptracnghiem.com/storage/images/hQUeadliK6N9W7QyWuZC7Qx0p4ycIPY1QeSzlEDg.jpg"></p>
<p>Câu 25. Cho các phát biểu sau: </p><p> </p><p><em>(a)</em> Thủy phân triolein, thu được etylen glicol.</p><p></p><p><em>(b)</em> Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác axit hoặc enzim.</p><p></p><p><em>(c)</em> Thủy phân vinyl fomat, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc.</p><p></p><p><em>(d)</em> Trùng ngưng axit ε-aminocaproic, thu được policaproamit. </p><p></p><p><em>(e</em>) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: alanin, lysin, axit glutamic.</p><p></p><p><em>(g)</em> Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch HCl.</p><p></p><p>Số phát biểu đúng là:</p><p></p>
<p>Câu 26. Cho các sơ đồ phản ứng sau: </p><p></p><p>(a) $X (dư) + Ba(OH)_2 → Y + Z $</p><p></p><p>(b) $X + Ba(OH)_2 (dư) → Y + T + H_2O $</p><p></p><p>Biết các phản ứng đều xảy ra trong dung dịch và chất Y tác dụng được với dung dịch $H_2SO_4$ loãng. Hai chất nào sau đây đều thỏa mãn tính chất của X?</p>
<p>Câu 27. Cho các chất: $Cr, FeCO_3, Fe(NO_3)_2, Fe(OH)_3, Cr(OH)_3, Na_2CrO_4$. Số chất phản ứng được với dung dịch $HCl$ là</p>
<p>Câu 28. Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch $NaOH$, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol $O_2$, thu được $H_2O$ và 2,28 mol $CO_2$. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol $Br_2$ trong dung dịch. Giá trị của a là</p>
<p>Câu 29. Thực hiện các thí nghiệm sau:</p><p></p><p><em>(a)</em> Cho bột $Mg$ dư vào dung dịch $FeCl_3$.</p><p></p><p><em>(b)</em> Đốt dây $Fe$ trong khí $Cl_2$ dư.</p><p></p><p><em>(c)</em> Cho bột $Fe_3O_4$ vào dung dịch $H_2SO_4$ đặc, nóng, dư.</p><p></p><p><em>(d)</em> Cho bột Fe vào dung dịch $AgNO_3$ dư.</p><p></p><p><em>(e)</em> Cho bột Fe dư vào dung dịch $HNO_3$ loãng.</p><p></p><p>(g) Cho bột FeO vào dung dịch $KHSO_4$.</p><p></p><p>Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được muối sắt (II) là</p>
<p>Câu 30. Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Ala-Gly và Gly-Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là</p>
<p>Câu 31. Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng. Các chất X, Y, Z lần lượt là:</p><p><img src="https://api.baitaptracnghiem.com/storage/images/V6CF7VOfFa6dEbDObfo8KUiLso2niRTeeTw88juY.jpg"></p>
<p>Câu 32. Cho các phát biểu sau:</p><p></p><p>(a) Điện phân dung dịch $NaCl$ với điện cực trơ, thu được khí $H_2$ ở catot.</p><p></p><p>(b) Dùng khí $CO$ (dư) khử $CuO$ nung nóng, thu được kim loại $Cu$.</p><p></p><p>(c) Để hợp kim $Fe-Ni$ ngoài không khí ẩm thì kim loại Ni bị ăn mòn điện hóa học.</p><p></p><p>(d) Dùng dung dịch $Fe_2(SO_4)_3$ dư có thể tách $Ag$ ra khỏi hỗn hợp $Ag$ và $Cu$.</p><p></p><p>(e) Cho Fe dư vào dung dịch $AgNO_3$, sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối.</p><p></p><p>Số phát biểu đúng là</p>
<p>Câu 33. Hòa tan hết 28,16 gam hỗn hợp rắn X gồm $Mg, Fe_3O_4$ và $FeCO_3$ vào dung dịch chứa $H_2SO_4$ và $NaNO_3$, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm $CO_2, NO, N_2, H_2$) có khối lượng 5,14 gam và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,285 mol $NaOH$, thu được 43,34 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc). Nếu cho Z tác dụng với dung dịch $BaCl_2$ dư thì thu được 166,595 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Mg trong X là</p>
<p>Câu 34. Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức $C_8H_8O_2$ và có vòng benzen. Cho m gam E tác dụng tối đa với 200 ml dung dịch $NaOH$ 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 20,5 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại $Na$ dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 6,9 gam so với ban đầu. Giá trị của m là</p>
<p>Câu 35. Điện phân dung dịch X gồm $Cu(NO3)2$ và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi $I = 2,5A$. Sau $t$ giây, thu được 7,68 gam kim loại ở catot, dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với $H_2$ bằng 25,75. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian 12352 giây thì tổng số mol khí thu được ở hai điện cực là 0,11 mol. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Số mol ion $Cu^{2^+}$ trong Y là</p>
<p>Câu 36. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H_2 (đktc). Sục khí $CO_2$ dư vào Y, thu được 8,58 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch $H_2SO_4$ (đặc, nóng), thu được dung dịch chứa 20,76 gam muối sunfat và 3,472 lít khí $SO_2$ (đktc). Biết $SO_2$ là sản phẩm khử duy nhất của $S^{+6}$ , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là</p>
<p>Câu 37. Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng là 8, 9, 11; Z có nhiều hơn Y một liên kết peptit); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 179,4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được a mol $CO_2$ và (a – 0,09) mol $H_2O$. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch $NaOH$ vừa đủ, thu được ancol metylic và 109,14 gam hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, cần vừa đủ 2,75 mol $O_2$. Phần trăm khối lượng của Y trong E là</p>
<p>Câu 38. Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,14 mol, thu được $H_2O$; 0,1 mol $N_2$ và $0,91$ mol $CO_2$. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch $KOH$ dư thì lượng $KOH$ phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là</p>
<p>Câu 39. Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol $O_2$ thu được 0,45 mol $CO_2$. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch $NaOH$ 2M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong đó tổng khối lượng muối của hai axit no là a gam. Giá trị của a là</p>
<p>Câu 40. Hỗn hợp X gồm $Al_2O_3$, Ba, K (trong đó oxi chiếm 20% khối lượng của X). Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,022 mol khí $H_2$. Cho từ từ đến hết dung dịch gồm 0,018 mol $H_2SO_4$ và 0,038 mol $HCl$ vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa các muối clorua và muối sunfat trung hòa) và 2,958 gam hỗn hợp kết tủa. Giá trị của m là</p>