Tìm kiếm
menu
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 30
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F<sub>1</sub> đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F<sub>2</sub>: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Tính theo lí thuyết, trong số bí quả tròn thu được ở F<sub>2</sub> thì số bí quả tròn dị hợp chiếm tỉ lệ:</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F<sub>1</sub> đều có quả dẹt. Cho F<sub>1</sub> lai với bí quả tròn được F<sub>2</sub>: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Nếu cho F<sub>1</sub> lai với nhau thì tỉ lệ bí quả tròn dị hợp xuất hiện là:</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Các dạng đột biến gen làm xê dịch khung đọc mã di truyền bao gồm:</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Sự tác động của 2 gen trội không alen quy định màu hoa đỏ, thiếu sự tác động của một trong 2 gen trội cho hoa hồng, còn nếu thiếu sự tác động của cả 2 gen trội này cho hoa màu trắng. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F<sub>1</sub> trong phép lai P: AaBb x Aabb:</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit giữa gen cấu trúc có thể làm cho mARN tương ứng:</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F<sub>1</sub> đều có quả dẹt. Cho F<sub>1</sub> lai với bí quả tròn được F<sub>2</sub>: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Nếu cho F<sub>1</sub> lai với nhau, trong tổng số bí quả tròn xuất hiện ở thế hệ sau, thì số bí quả tròn thuần chủng chiếm tỉ lệ:</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Dạng đột biến điểm làm dịch khung đọc mã di truyền là:</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật:</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F<sub>1</sub> đều có quả dẹt. Cho F<sub>1</sub> lai với bí quả tròn được F<sub>2</sub>: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Nếu cho F<sub>1</sub> lai với nhau, trong tổng số bí quả tròn xuất hiện ở thế hệ sau, thì số bí quả tròn dị hợp chiếm tỉ lệ:</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Cho phép lai PTC: hoa đỏ x hoa trắng, F<sub>1</sub> 100% hoa đỏ. Cho F<sub>1</sub> tự thụ phấn, F<sub>2</sub> thu được 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 9/16 hoa đỏ: 7/16 hoa trắng. Nếu cho F<sub>1</sub> lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở F<sub>a</sub> được dự đoán là:</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb và aaB-: hoa hồng, aabb: hoa trắng. Phép lai P: Aabb x aaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu?</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Đột biến gen lặn sẽ biểu hiện trên kiểu hình:</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb: hoa hồng, aaB- và aabb: hoa trắng. Phép lai P: aaBb x AaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F<sub>1</sub> là bao nhiêu?&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó: B quy định lông xám, b quy định lông nâu; A: át chế B và b cho màu lông trắng, a: không át. Cho thỏ lông trắng lai với thỏ lông nâu được F<sub>1</sub> toàn thỏ lông trắng. Cho thỏ F<sub>1</sub> lai với nhau được F<sub>2</sub>. Tính theo lí thuyết, số thỏ lông trắng thuần chủng thu được ở F<sub>2</sub> chiếm tỉ lệ:</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng tác động quy định tính trạng màu quả. Trong đó B: quả đỏ, b quả vàng; A: át B, a: không át. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F<sub>1</sub> trong phép lai P: AaBb x Aabb.</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Trường hợp một gen (có thể trội hoặc lặn) làm cho một gen khác không alen với nó trong cùng một kiểu gen không biểu hiện kiểu hình là kiểu tương tác:</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Trường hợp hai cặp gen không alen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng cùng tác động đến sự hình thành một tính trạng được gọi là hiện tượng:</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Sự tác động của 2 gen trội không alen quy định màu hoa đỏ, nếu thiếu sự tác động này cho hoa màu trắng. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F<sub>1</sub> trong phép lai P: AaBb x aaBb.</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó: B quy định lông xám, b quy định lông nâu; A: át chế B và b cho màu lông trắng, a: không át. Cho thỏ lông trắng lai với thỏ lông nâu được F<sub>1</sub> toàn thỏ lông trắng. Cho thỏ F<sub>1</sub> lai với nhau được F<sub>2</sub>. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ thỏ lông xám đồng hợp thu được ở F<sub>2</sub> là:</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là:</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Trường hợp nào sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết?</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Biến đổi trên một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là:</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Nếu gen ban đầu có cặp nu. chứa A hiếm (A* ) là A* -T, thì sau đột biến sẽ biến đổi thành cặp:</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì:</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Điều nào dưới đây không đúng khi nói về đột biến gen?</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Điều nào dưới đây không đúng khi nói về đột biến gen?</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Sự phát sinh đột biến gen phụ thuộc vào:</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp so với chuỗi pôlipeptit do gen bình thường tổng hợp có số axit amin bằng nhau nhưng khác nhau ở axit amin thứ 80. Đột biến điểm trên gen cấu trúc này thuộc dạng:</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Một chuỗi polipeptit của sinh vật nhân sơ có 298 axit amin, vùng chứa thông tin mã hóa chuỗi polipeptit này có số liên kết hidrô giữa A với T bằng số liên kết hidrô giữa G với X (tính từ bộ ba mở đầu đến bộ ba kết thúc) mã kết thúc trên mạch gốc là ATX. Trong một lần nhân đôi của gen này đã có 5-BU thay T liên kết với A và qua 2 lần nhân đôi sau đó hình thành gen đột biến. Số nuclêôtit loại T của gen đột biến được tạo ra là:</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Trên vùng mã hóa của một gen không phân mảnh, giả sử có sự thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 134 tính từ triplet mở đầu, thì prôtêin do gen này điều khiển tổng hợp bị thay đổi như thế nào so với prôtêin bình thường?</p>