Tìm kiếm
menu
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 30
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Trong một opêron, vùng có trình tự nuclêôtit đặc biệt để prôtêin ức chế bám vào ngăn cản quá trình phiên mã, đó là vùng:</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, kí hiệu O (operator) là:</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, vùng khởi động được kí hiệu là:&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Khi nào thì cụm gen cấu trúc Z, Y, A trong opêron Lac ở E. coli không hoạt động?</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Khi nào thì cụm gen cấu trúc Z, Y, A trong opêron Lac ở E. coli hoạt động?</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Hai nhà khoa học nào đã phát hiện ra cơ chế điều hoà opêron?</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Mạch gốc của gen ban đầu: 3’ TAX TTX AAA… 5’. Cho biết có bao nhiêu trường hợp thay thế nuclêôtit ở vị trí số 7 làm thay đổi codon này thành codon khác?</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Tác nhân sinh học có thể gây đột biến gen là:</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Mạch gốc của gen ban đầu: 3’ TAX TTX AAA… 5’. Cho biết có bao nhiêu trường hợp thay thế nuclêôtit ở vị trí số 6 làm thay đổi codon mã hóa aa này thành codon mã hóa aa khác? (Theo bảng mã di truyền thì codon AAA và AAG cùng mã cho lizin, AAX và AAU cùng mã cho asparagin)</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Gen ban đầu có cặp nuclêôtit chứa A hiếm (A* ) là T-A * , sau đột biến cặp này sẽ biến đổi thành cặp:</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Xét đột biến gen do 5BU, thì từ dạng tiền đột biến đến khi xuất hiện gen đột biến phải qua:</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Guanin dạng hiếm kết cặp không đúng trong tái bản sẽ gây:</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Trong các dạng đột biến gen, dạng nào thường gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc của prôtêin tương ứng, nếu đột biến không làm xuất hiện bộ ba kết thúc?</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Quan hệ giữa gen và tính trạng theo quan niệm Di truyền học hiện đại như thế nào?</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Đột biến xảy ra trong cấu trúc của gen:</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là:</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi:</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó: B quy định lông xám, b quy định lông nâu; A: át chế B và b cho màu lông trắng, a: không át. Cho thỏ lông trắng lai với thỏ lông nâu được F<sub>1</sub> toàn thỏ lông trắng. Cho thỏ F<sub>1</sub> lai với nhau được F<sub>2</sub>. Trong số thỏ lông trắng thu được ở F<sub>2</sub>, tính theo lí thuyết thì số thỏ lông trắng đồng hợp chiếm tỉ lệ:</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Gen ban đầu có cặp nuclêôtit chứa G hiếm (G* ) là X-G * , sau đột biến cặp này sẽ biến đổi thành cặp:</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó: B quy định lông xám, b quy định lông nâu; A: át chế B và b cho màu lông trắng, a: không át. Cho thỏ lông trắng lai với thỏ lông nâu được F<sub>1</sub> toàn thỏ lông trắng. Cho thỏ F<sub>1</sub> lai phân tích, tính theo lý thuyết thì tỉ lệ kiểu hình thỏ lông trắng xuất hiện ở F<span style="font-size: 10.8333px;">a</span>&nbsp;là:</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Gen ban đầu có cặp nu chứa G hiếm (G* ) là G* -X, sau đột biến cặp này sẽ biến đổi thành cặp:</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F<sub>1</sub> đều có quả dẹt. Cho F<sub>1</sub> lai với bí quả tròn được F<sub>2</sub>: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Hình dạng quả bí chịu sự chi phối của hiện tượng di truyền:</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Mức độ gây hại của alen đột biến đối với thể đột biến phụ thuộc vào:</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F<sub>1</sub> đều có quả dẹt. Cho F<sub>1</sub> lai với bí quả tròn được F<sub>2</sub>: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Kiểu gen của bí quả tròn đem lai với bí quả dẹt F<sub>1</sub> là:</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtit nếu xảy ra trong một bộ ba giữa gen, có thể:</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F<sub>1</sub> đều có quả dẹt. Cho F<sub>1</sub> lai với bí quả tròn được F<sub>2</sub>: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ bí quả tròn đồng hợp thu được ở F<sub>2</sub> trong phép lai trên là:</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Xét hai cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định màu sắc hoa. Giả gen A quy định tổng hợp enzim A tác động làm cơ chất 1 (sắc tố trắng) thành cơ chất 2 (sắc tố trắng); gen B quy định tổng hợp enzim B tác động làm cơ chất 2 thành sản phẩm P (sắc tố đỏ); các alen lặn tương ứng (a, b) đều không có khả năng này. Cơ thể có kiểu gen nào dưới đây cho kiểu hình hoa trắng?</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí số 9 tính từ mã mở đầu nhưng không làm xuất hiện mã kết thúc. Chuỗi polipeptit tương ứng do gen này tổng hợp:</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F<sub>1</sub> đều có quả dẹt. Cho F<sub>1</sub> lai với bí quả tròn được F<sub>2</sub>: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Tính theo lí thuyết, trong số bí quả tròn thu được ở F<sub>2</sub> thì số bí quả tròn đồng hợp chiếm tỉ lệ:</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Các bazơ nitơ dạng hỗ biến kết cặp bổ sung không đúng khi ADN nhân đôi do có:</p>