Tìm kiếm
menu
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 30
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Điều nào sau đây về quần thể tự phối là không đúng?</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Vốn gen của quần thể là gì?</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Phát biểu nào dưới đây là đúng đối với quần thể tự phối?</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA: 0,30Aa: 0,25aa. Cho biết trong quá trình chọn lọc người ta đã đào thải các cá thể có kiểu hình lặn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại kiểu gen thu được ở F<sub>1</sub>&nbsp;là:</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Xét một quần thể có 2 alen (A, a). Quần thể khởi đầu có số cá thể tương ứng với từng loại kiểu gen là: 65AA: 26Aa: 169aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể này là:</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Khi thống kê số lượng cá thể của một quần thể sóc, người ta thu được số liệu: 105AA: 15Aa: 30aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là:</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là AA: Aa: aa = 1: 6: 9. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Điều nào không đúng khi nói về các điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi-Vanbec?</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>&nbsp;Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh sự:</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Điểm nào sau đây không thuộc định luật Hacđi-Vanbec?</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Xét một quần thể ngẫu phối gồm 2 alen A, a. trên nhiễm sắc thể thường. Gọi p, q lần lượt là tần số của alen A, a (p, q  0 ; p + q = 1). Theo Hacđi-Vanbec thành phần kiểu gen của quần thể đạt trạng thái cân bằng có dạng:</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể từ chưa cân bằng chuyển thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là gì?</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacđi – Vanbec là gì khi biết quần thể ở trạng thái cân bằng?</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Xét 1 gen gồm 2 alen trên nhiễm sắc thể thường, tần số tương đối của các alen ở các cá thể đực và cái không giống nhau và chưa đạt trạng thái cân bằng. Sau mấy thế hệ ngẫu phối thì quần thể sẽ cân bằng?</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Định luật Hacđi – Vanbec không cần có điều kiện nào sau đây để nghiệm đúng?</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể trên 1 cặp tương đồng được gọi là:</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu: AaBbDdEe bị rối loạn phân li 1 cặp nhiễm sắc thể Dd trong phân bào sẽ tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là:</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Đột biến lệch bội là sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể liên quan tới:</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Ở một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Cho cây 4n có kiểu gen aaaa giao phấn với cây 4n có kiểu gen AAaa, kết quả phân tính đời lai là:</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 14 và tất cả các cặp NST tương đồng đều chứa nhiều cặp gen dị hợp. Nếu không xảy ra đột biến gen, đột biến cấu trúc NST và không xảy ra hoán vị gen, thì loài này có thể hình thành bao nhiêu loại thể ba khác nhau về bộ NST?</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng lặn hạt trắng. Cho cây dị hợp 4n tự thụ phấn, F1 đồng tính cây hạt đỏ. Kiểu gen của cây bố mẹ là:</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân cônsixin, có thể tạo ra được các dạng tứ bội nào sau đây? 1. AAAA ; 2. AAAa ; 3. AAaa ; 4. Aaaa ; 5. aaaa</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Phép lai AAaa x AAaa tạo kiểu gen AAaa ở thế hệ sau với tỉ lệ:</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu: AaBbDdEe bị rối loạn phân li trong phân bào ở 1 nhiễm sắc thể kép trong cặp Dd sẽ tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là:</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là dAA + hAa + raa = 1 sẽ cân bằng di truyền khi:</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Ở người, bệnh bạch tạng do gen d nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Những người bạch tạng trong quần thể cân bằng được gặp với tần số 0,04%. Cấu trúc di truyền của quần thể người nói trên sẽ là:</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và Bb nằm trên cặp NST số 5. Một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen AaBb khi giảm phân, cặp NST số 2 không phân li ở kì sau I trong giảm phân thì tế bào này có thể sinh ra những loại giao tử nào?</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:</p><p>Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết 2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3. 3. Tạo các dòng thuần chủng. 4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Đặc điểm nào sau đây trong phân bào được sử dụng để giải thích các quy luật di truyền Menđen?&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hoà trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử. Menđen đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách nào?</p>