<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Những tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là những tính trạng:</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Kiểu hình của cơ thể là kết quả của:</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Thường biến là những biến đổi về:</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Nguyên nhân của thường biến là do:</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Nhận định nào dưới đây không đúng?</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ:</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông màu đen. Giải thích nào sau đây không đúng?</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tuỳ thuộc vào:</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Nhiệt độ cao ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen tổng hợp mêlanin tạo màu lông ở giống thỏ Himalaya như thế nào theo cơ chế sinh hoá?</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Bệnh phêninkêtô niệu ở người do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Người mắc bệnh có thể biểu hiện ở nhiều mức độ năng nhẹ khác nhau phụ thuộc trực tiếp vào:</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Cho biết các bước của một quy trình như sau:1. Trồng những cây này trong những điều kiện môi trường khác nhau. 2. Theo dõi ghi nhận sự biểu hiện của tính trạng ở những cây trồng này. 3. Tạo ra được các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen. 4. Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể.<br>Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định một tính trạng nào đó ở cây trồng, người ta phải thực hiện quy trình theo trình tự các bước là:</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Mức phản ứng của một kiểu gen được xác định bằng:</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Sự mềm dẻo kiểu hình có ý nghĩa gì đối với bản thân sinh vật?</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Trong thực tiễn sản suất, vì sao các nhà khuyến nông khuyên “không nên trồng một giống lúa duy nhất trên diện rộng”?</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Đặc điểm nào dưới đây về quần thể là không đúng?</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Tần số tương đối của một alen được tính bằng:</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở:</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Nếu xét một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường thì số loại kiểu gen tối đa trong một quần thể ngẫu phối là:</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng:</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Sự tự phối xảy ra trong quần thể giao phối sẽ làm:</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là:</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Đặc điểm về cấu trúc di truyền của một quần thể tự phối trong thiên nhiên như thế nào?</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa:</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Một quần thể có TPKG: 0,6AA + 0,4Aa = 1. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa của quần thể ở thế hệ sau khi tự phối là:</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Một quần thể có TPKG: 0,6AA + 0,4Aa = 1. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa của quần thể ở thế hệ sau khi cho tự phối là:</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Một quần thể ở thế hệ F<sub>1</sub> có cấu trúc di truyền 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Khi cho tự phối bắt buộc, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F<sub>3</sub> được dự đoán là:</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là:</p>