Tổng số câu hỏi: 0
Câu 1:
Để chứng minh “một số nguyên dương n là lẻ khi và chỉ khi 5n+6 là lẻ”, ta dùng phương pháp chứng minh nào?
Câu 2:
Để chứng minh $\sqrt 2 $ là số vô tỷ, ta dùng phương pháp chứng minh nào?
Câu 3:
Cho hàm Boole: $f(a,b,c,d) =a.b + b.d + d.c$. Dạng tối thiểu của hàm f là:
Câu 4:
Một giải thuật đệ qui được thực hiện thông qua hai bước:
Câu 5:
Khi thiết kế thuật toán đệ quy thì ta cần xác định các yêu cầu sau:
Câu 6:
Cho biết số phần tử của A1 + A2 + A3 nếu mỗi tập có 100 phần tử và các tập hợp là đôi một rời nhau?
Câu 7:
Cho biết số phần tử của A1 + A2 + A3 nếu mỗi tập có 100 phần tử và nếu có 50 phần tử chung của mỗi cặp 2 tập và có 10 phần tử chung của cả 3 tập?
Câu 8:
Giả sử trong một nhóm 6 người mỗi cặp hai người hoặc là bạn, hoặc là thù của nhau. Khi đó:
Câu 9:
Số hàm từ tập có k phần tử vào tập có n phần tử.
Câu 10:
Hoán vị nào dưới đây là hoán vị kế tiếp của hoán vị 2 1 3 4 5 6 7 8 9.
Câu 11:
Cho n, r là các số nguyên không âm sao cho $r \le n$. Khi đó:
Câu 12:
Thuật toán được định nghĩa:
Câu 13:
Khi xây dựng một thuật toán cần chú ý đến các đặc trưng sau đây:
Câu 14:
Các phương pháp thường dùng để biểu diễn thuật toán trước khi viết chương trình là:
Câu 15:
Liệt kê là phương pháp:
Câu 16:
Một thuật toán liệt kê phải đảm bảo:
Câu 17:
Định nghĩa bằng đệ qui là phương pháp:
Câu 18:
Nội dung chính của thuật toán quay lui là:
Câu 19:
Thuật toán được qọi là đệ quy nếu:
Câu 20:
Cấu trúc của chương trình con đệ quy gồm:
Câu 21:
Nội dung của nguyên lý Dirichlet được phát biểu:
Câu 22:
Nội dung của nguyên cộng tổng quát được phát biểu:
Câu 23:
Nội dung của nguyên lý bù trừ phát biểu trên hai tập hợp hữu hạn A, B:
Câu 24:
Nội dung của nguyên lý cộng phát biểu trên hai tập hợp hữu hạn A, B:
Câu 25:
Nội dung của nguyên lý nhân phát biểu trên hai tập hợp hữu hạn A, B:
Câu 26:
Các hoán vị của n phần tử:
Câu 27:
Chỉnh hợp không lặp chập k của n phần tử:
Câu 28:
Một chỉnh hợp lặp chập k của n phần tử:
Câu 29:
Một tổ hợp chập k của n phần tử:
Câu 30:
Số các các chỉnh hợp lặp chập k của n là: