Thi thử trắc nghiệm ôn tập Toán rời rạc - Đề #6

Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.

Tổng số câu hỏi: 0

Câu 1:

Giả sử P và Q là 2 mệnh đề, chọn đáp án đúng cho định nghĩa mệnh đề P→Q?

Câu 2:

Giả sử P và Q là 2 mệnh đề, chọn đáp án đúng cho định nghĩa mệnh đề P$ \leftrightarrow $Q?

Câu 3:

Biểu thức hằng đúng là?

Câu 4:

Biểu thức hằng sai là?

Câu 5:

Hai biểu thức mệnh đề E, F (có cùng bộ biến mệnh đề) được gọi là tương đương logic nếu…?

Câu 6:

Trong các luật sau, luật nào là luật hấp thụ?

Câu 7:

Trong các luật sau, luật nào là luật thống trị?

Câu 8:

Trong các luật sau, luật nào là luật luỹ đẳng?

Câu 9:

Trong các luật sau, luật nào là luật về phần tử trung hoà?

Câu 10:

Luật P→Q tương đương với luật nào sau đây?

Câu 11:

Luật nào trong các luật sau là luật phân bố (phân phối)?

Câu 12:

Luật nào trong các luật sau là luật đối ngẫu (De Morgan).

Câu 13:

Cho A = {2, 3, 6}. Hãy cho biết tập A có tối đa bao nhiêu tập con?

Câu 14:

Cho A = {1,3,3,3,5,5,5,5,5} và B = {1,3,5}. Đáp án nào dưới đây mô tả chính xác nhất mối quan hệ giữa A và B:

Câu 15:

Cho các đẳng thức sau, có thể kết luận gì về các tập hợp A và B? A+ B = A, A + B = A

Câu 16:

Cho tập A = {2, 3, 4, 5}. Tập nào trong các tập dưới đây không bằng A?

 

Câu 17:

Cho biết quan hệ “lớn hơn hoặc bằng” trên tập Z có những tính chất nào?

Câu 18:

Hãy cho biết quan hệ “cùng quê” của 2 sinh viên có bao nhiêu tính chất?

Câu 19:

Hãy cho biết khẳng định nào dưới đây không phải là một mệnh đề?

Câu 20:

Biểu thức logic không chứa thành phần nào dưới đây:

Câu 21:

Để chứng minh một quy tắc suy luận đúng ta thường sử dụng các phương pháp:

Câu 22:

Đoạn dưới đây chứng minh “3n + 2 là lẻ thì n là lẻ”: Vì 3n + 2 lẻ là đúng ta có 2 là số chẵn nên 3n là số lẻ, mà 3 là số lẻ nên n là số lẻ. Vậy ta đã có thể kết luận n là lẻ. Đoạn trên sử dụng phương pháp chứng minh nào: 

Câu 23:

Để chứng minh tích của 3 số tự nhiên liên tiếp luôn chia hết cho 6, người ta chứng minh như sau:

- Đặt P(n) = n(n+1)(n+2). P(n) chia hết cho 6 với n>0.

- Ta có, với n = 1; P(1) = 1.2.3 = 6, chia hết cho 6

- Giả sử P(n) đúng , ta đi chứng minh (n+1) (n+2)(n+3) chia hết cho 6.

- Ta có, (n+1) (n+2)(n+3) = n(n+1)(n+2) + 3(n+1)(n+2).

- Ta đã có n(n+1)(n+2) chia hết cho 6. Mặt khác (n+1)(n+2) luôn chia hết cho 2 (kết quả này đã được chứng minh). Do vậy, 3(n+1)(n+2) chia hết cho 6. Như vậy ta được điều phải chứng minh.

Đoạn trên sử dụng phương pháp nào?

Câu 24:

Tập hợp là:

Câu 25:

Cho A và B là hai tập hợp. Phép hợp của A và B được ký hiệu A + B, là:

Câu 26:

Cho A và B là hai tập hợp. Phép giao của A và B được ký hiệu A + B, là:

Câu 27:

Cho A và B là hai tập hợp. Hiệu của A và B được ký hiệu A-B, là:

Câu 28:

Cho A và B là hai tập hợp. Hiệu đối xứng của A và B được ký hiệu A - B, là:

Câu 29:

Cho A, B là 2 tập hợp. A là tập con của B được ký hiệu A x B, khi:

Câu 30:

Cho A là tập hữu hạn, B là tập vũ trụ. Phần bù của A trong B là: