Thi thử trắc nghiệm ôn tập Tài chính doanh nghiệp - Đề #8

Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.

Tổng số câu hỏi: 0

Câu 1:

Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính phản ánh:

Câu 2:

Công ty TM đang sử dụng 200 triệu đồng vốn được hình thành từ: Vốn vay 80 triệu với chi phí sử dụng vốn trước thuế là 10%, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 28%; vốn chủ sở hữu 120 triệu với chi phí sử dụng vốn là 12%. Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân?

Câu 3:

Cho Q = 3000 sản phẩm; giá bán một đơn vị sản phẩm P = 100.000 đ/sp; chi phí biến đổi bình quân AVC = 60.000 đ/sản phẩm; chi phí cố định FC đã bao gồm lãi vay = 100.000.0000đ; lãi vay I = 40.000.000đ, tính đòn bẩy kinh doanh DOL?

Câu 4:

Phân tích ____ có thể giúp xác định lợi thế của tài trợ nợ và vốn cổ phần:

Câu 5:

Hệ số nợ là:

Câu 6:

Cho Q = 4000 sản phẩm; giá bán một sản phẩm P = 200.000đ/sp; chi phí biến đổi bình quân AVC = 50.000đ/sp; chi phí cố định đã bao gồm lãi vay FC = 350.000.0000 đồng; lãi vay I = 150.000.000 đồng, tính đòn bẩy kinh doanh DOL?

Câu 7:

Đòn bẩy ______ liên quan đến mối quan hệ giữa doanh thu và thu nhập mỗi cổ phần:

Câu 8:

Trong ________ tất cả các chi phí đều thay đổi.

Câu 9:

Cho Q = 4.000 sp, giá bán một đơn vị sản phẩm P = 400.000đ/sp, chi phí biến đổi bình quân AVC = 250.000đ/sp, chi phí cố định không bao gồm lãi vay FC = 350.000.000đ, lãi vay bằng 50.000.000đ. Hãy tính đòn bẩy kinh doanh DOL?

Câu 10:

Trong doanh nghiệp có bao nhiêu loại đòn bẩy

Câu 11:

Tính DFL cho một công ty có EBIT 5.000.000$, định phí 2.000.000$, lãi vay 900.000$ và cổ tức cổ phần ưu đãi là 900.000$. Thuế suất 40%.

Câu 12:

Đòn bẩy ________ liên quan đến mối quan hệ giữa doanh số và thu nhập mỗi cổ phần.

Câu 13:

Nếu tỷ số nợ là 0,5; tỷ số nợ trên vốn cổ phần là:

Câu 14:

Để xác định được độ lớn đòn bẩy tổng hợp cần biết:

Câu 15:

0: Cho Q = 4000 sản phẩm; giá bán một sản phẩm P = 200.000đ/sp; chi phí biến đổi bình quân AVC = 50.000đ/sp; chi phí cố định chưa có lãi vay FC = 350.000.0000 đồng; lãi vay I = 150.000.000 đồng, tính đòn tài chính DFL?

Câu 16:

Mức độ ảnh hưởng của ______ phản ánh mức độ thay đổi về doanh lợi vốn chủ sở hữu do sự thay đổi về lợi nhuận trước thuế và lãi vay phải trả.

Câu 17:

Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy kinh doanh phụ thuộc:

Câu 18:

Hệ số đảm bảo nợ phản ánh cứ 1 đồng vốn vay nợ có mấy đồng vốn CSH đảm bảo. Vậy công thức của nó là:

Câu 19:

Doanh nghiệp đưa quyết định cần phải tăng thêm nguồn vốn dài hạn. doanh nghiệp có thể huy động vốn dài hạn từ:

Câu 20:

Cho vốn chủ sở hữu C = 1200, tổng vốn kinh doanh = 4000, hệ số nợ Hv bằng bao nhiêu?

Câu 21:

Một công ty sử dụng đòn bẩy tài chính quá cao sẽ làm giá trị thị trường của công ty __________ và chi phí sử dụng vốn __________.

Câu 22:

Tính đòn bẩy tổng hợp DTL nếu biết Q = 3000 sản phẩm, P = 500.000 đồng/sản phẩm, AVC = 400.000 đồng/sản phẩm, chi phí cố định đã bao gồm lãi vay FC = 120.000.000 và lãi vay là I = 20.000.000

Câu 23:

Nếu công ty dự báo rằng vốn vay trở nên quá tốn kém hay khan hiếm, các giám đốc tài chính thường có khuynh hư­ớng _________ ngay tức khắc.

Câu 24:

Đòn bẩy là kết quả từ việc sử dụng:

Câu 25:

Cho Q = 2.000sp, giá bán P = 100.000đ/sp, chi phí biến đổi bình quân AVC = 60.000đ/sp, chi phí cố định có lãi vay FC = 40.000.000đ, lãi vay = 5.000.000đ. Tính đòn bẩy tổng hợp DTL?

Câu 26:

Cho vốn chủ sở hữu C = 400, tổng vốn kinh doanh T = 2000, hệ số nợ Hv bằng bao nhiêu?

Câu 27:

Đòn bẩy tài chính sẽ gây ra tác dụng ngược khi:

Câu 28:

Cho Q = 3000 sản phẩm; giá bán một đơn vị sản phẩm P = 1.000.000 đ/sp; chi phí biến đổi bình quân AVC = 600.000 đ/sản phẩm; chi phí cố định chưa có lãi vay FC = 600.000.0000đ; lãi vay I = 100.000.000đ, tính đòn bẩy tài chính DFL?

Câu 29:

Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tổng hợp phản ánh:

Câu 30:

Chỉ số P/E được định nghĩa như là:

Câu 31:

___________ cho thấy một phần dòng tiền của công ty có thể trả cổ tức cho cổ đông hoặc đầu tư vào dự án khác?

Câu 32:

Khi tính chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi, mẫu số là:

Câu 33:

Nếu gọi D0: cổ tức hàng năm của một cổ phiếu thường; P: giá trị thị trường của một cổ phiếu thường; g: tỷ lệ tăng trưởng kỳ vọng của cổ tức thì khi tính chi phí sử dụng vốn cổ phần thường có nguồn là thu nhập giữ lại, tử số là:

Câu 34:

Nếu gọi D0: cổ tức hàng năm của một cổ phiếu thường; P: giá trị thị trường của một cổ phiếu thường; f: Chi phí phát hành một cổ phiếu thường; g: tỷ lệ tăng trưởng kỳ vọng của cổ tức thì khi tính chi phí sử dụng vốn cổ phần thường có nguồn từ phát hành mới, tử số là:

Câu 35:

Ý nghĩa của đòn bẩy hoạt động (DOL)?

Câu 36:

Điểm hoà vốn tiền mặt ở mức thấp hơn điểm hoà vốn kinh doanh vì:

Câu 37:

Công ty Hương Lý có tổng chi phí cố định FC = 1000 triệu đồng, chi phí khấu hao TSCĐ là Mkh = 200 triệu đồng, giá bán hàng hoá P = 8 triệu đồng/sp, chi phí biến đổi bình quân là 4 triệu đồng, lãi vay I = 40 triệu đồng. Hãy tính điểm hoà vốn tiền mặt của công ty Hương Lý (Qhvtm)?

Câu 38:

Công ty TNHH Trung Thành có tổng chi phí cố định FC = 3000 triệu đồng. chi phí khấu hao TSCĐ là Mkh = 500 triệu đồng, lãi vay I = 10 triệu đồng, giá bán hàng hoá P = 7 triệu đồng/sp, chi phí biến đổi bình quân là 2 triệu đồng. Hãy tính điểm hoà vốn tiền mặt của công ty Hương Lý (Qhvtm)?

Câu 39:

Ứng dụng của phân tích hoà vốn:

Câu 40:

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tóm lược dòng tiền nào sau đây ngoại trừ: