Trang chủ Tài chính doanh nghiệp
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 40 <p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Nếu xét từ góc độ quyền sở hữu thì vốn kinh doanh của doanh nghiệp được hình thành từ:</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Cho hàng tồn kho = 4000, giá vốn hàng bán = 6000, hãy tính số vòng quay hàng tồn kho?</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Có thông tin sau đây trong tháng 1 như sau: (1) Số dư tài khoản phải thu đầu kỳ: 80 triệu $; (2) Doanh số tháng 1: 200 triệu $; (3) Tiền thu được trong tháng 1: 190 triệu $. Tính số dư cuối tháng 1 của các khoản phải thu?</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Công ty cổ phần nhựa Tiền Phong mỗi năm phải chi một lượng tiền mặt là 3600 triệu đồng. Chi phí mỗi lần bán các chứng khoán thanh khoản cao là 0,5 triệu đồng, lãi suất chứng khoán ngắn hạn là 10%/năm. Tìm lượng dự trữ tiền mặt tối ưu (M*)?</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Đặc điểm của vốn lưu động:</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Cho tổng doanh thu = 2200; doanh thu thuần = 2000; vốn lưu động = 1000. Hãy cho biết số vòng quay vốn lưu động bằng:</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Nếu gọi K là kỳ luân chuyển vốn lưu động, L là số lần luân chuyển thì:</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Cho biết giá vốn hàng bán = 2160, số ngày một vòng quay hàng tồn kho = 50 ngày, số ngày trong kỳ = 360 ngày. Hàng tồn kho bằng bao nhiêu?</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Nội dung giá thành toàn bộ của sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ bao gồm:</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Công ty dệt may Hải Phòng phải dùng len với nhu cầu 1000 cuộn/năm. Chi phí đặt hàng cho mỗi lần 100.000 đồng/đơn hàng. Chi phí dự trữ hàng là 5.000 đồng/cuộn (năm). Hãy xác định số lần đặt hàng mong muốn của Công ty?</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Cho hệ số thanh toán nhanh Htt = 3, nợ ngắn hạn = 4000, hàng tồn kho = 500, tính TSLĐ và đầu tư ngắn hạn?</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Câu nào sau đây không bao gồm trong chi phí tồn trữ hàng tồn kho?</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Công ty máy tính Hoàng Cường dự định bán 1460 máy vi tính với giá là 5 triệu đồng/chiếc trong năm tới. Giả định rằng tất cả hàng được bán theo phương thức tín dụng với chính sách tín dụng “2/10, net 30”. Dự kiến 15% khách hàng sẽ trả tiền trong vòng 10 ngày và nhận được chiết khấu, 85% khách hàng còn lại trả tiền trong thời hạn 30 ngày. Hãy tính khoản phải thu (KPT) của công ty máy tính Hoàng Cường?</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Có mấy cách tính nhu cầu sử dụng vốn lưu động:</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Cho biết lợi nhuận gộp từ HĐKD = 500, giá vốn hàng bán = 1500, vòng quay các khoản phải thu = 10. Các khoản phải thu bằng bao nhiêu?</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Vốn lưu động được chia thành vốn chủ sở hữu và các khoản nợ:</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Cho biết hàng tồn kho = 500, số ngày trong kỳ = 360 ngày, số ngày một vòng quay hàng tồn kho = 25 ngày. Giá vốn hàng bán bằng bao nhiêu?</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Các công ty cần nắm giữ tiền mặt bằng 0 khi:</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Cho biết lợi nhuận gộp từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ = 2000, giá vốn hàng bán = 10000, các khoản phải thu = 600. Tính vòng quay các khoản phải thu?</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Công ty chế tạo giấy Hải Âu cần sử dụng 1600 tấn bột giấy/năm, chi phí mỗi lần đặt hàng là 1 triệu đồng, chi phí lưu kho đơn vị hàng hoá là 0,5 triệu đồng. Hãy tính lượng bột giấy mỗi lần cung ứng tối ưu?</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Số vòng quay hàng tồn kho phụ thuộc:</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Doanh nghiệp có nhu cầu vốn lưu động trong các khâu:</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Cho doanh thu thuần = 3000, lãi gộp = 1000, hàng tồn kho = 200, số vòng quay hàng tồn kho bằng bao nhiêu?</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Công ty TM có kỳ thu tiền bình quân là 40 ngày. Đầu tư của công ty vào khoản phải thu trung bình là 12 triệu $. Doanh số bán chịu hàng năm của công ty là bao nhiêu? Giả định một năm tính 360 ngày.</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Vòng quay vốn lưu động càng nhanh thì:</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Cho số vòng quay hàng tồn kho = 2 vòng; hàng tồn kho = 2000, hãy tính giá vốn hàng bán?</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Công ty chế tạo giấy Hải Âu cần sử dụng 1600 tấn bột giấy/năm, chi phí mỗi lần đặt hàng là 1 triệu đồng, chi phí lưu kho đơn vị hàng hoá là 0,5 triệu đồng. Hãy tính số lần đặt hàng trong năm?</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Tồn kho dự trữ của doanh nghiệp là:</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Cho biết hàng tồn kho = 1000, giá vốn hàng bán = 9000, số ngày trong kỳ = 360 ngày. Tính số ngày một vòng quay hàng tồn kho?</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định thuộc:</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Khoản mục nào được xếp vào doanh thu hoạt động tài chính:</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Khoản mục nào sau đây thuộc chi phí khác của doanh nghiệp</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Chi phí góp vốn liên doanh, liên kết thuộc:</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Tiền thuê đất được xếp vào:</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Cho Doanh thu thuần = 6.000, tổng vốn kinh doanh T = 9.000, lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp = 1.250, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp = 28%, hãy tính tỷ suất lợi nhuận sau thuế tổng vốn kinh doanh?</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>Khi tính tỷ suất lợi nhuận tổng vốn người ta dựa vào:</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p>Cho biết lợi nhuận sau thuế = 360, vốn vay = 400, lãi suất vay = 10%/tổng vốn vay, thuế suất thuế thu nhập 28%, hãy tính EBIT?</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>Chi phí nào là chi phí cố định</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>Cho Lãi gộp từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ = 400, Tổng doanh thu = 3000, Doanh thu thuần = 2500, giá vốn hàng bán bằng bao nhiêu?</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>Nội dung giá thành toàn bộ của sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ bao gồm:</p>