Thi thử trắc nghiệm ôn tập Tài chính doanh nghiệp - Đề #14
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 40
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Công ty Hoa Hoa tại thời điểm 31/12/N có số liệu sau:<br>- Tổng tài sản ngắn hạn bằng 3540 triệu, trong đó hàng tồn kho chiếm 50%, khoản phải thu chiếm 30%, tiền mặt chiếm 10%, chứng khoán ngắn hạn có thể bán ngay chiếm 10%.<br>- Số nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là 1416 triệu.<br>Hãy xác định hệ số thanh toán tức thời của công ty Hoa Hoa?</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Trong các công thức tính thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp khấu trừ sau đây, công thức nào là đúng nhất?</p><div> </div>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Công ty TNHH Tô Lịch có báo cáo về tình hình kết quả kinh doanh và vốn kinh doanh trong năm N như sau:<br>-Lợi nhuận trước thuế 312,5 triệu<br>- Thuế thu nhập doanh nghiệp 20%<br>- Số vốn kinh doanh tại đầu năm là 2350 triệu, cuối năm là 2.650 triệu<br>-Yêu cầu, hãy xác định tỷ suất lợi nhuận ròng vốn kinh doanh của công ty?</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Hãy xác định tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp A với số liệu sau:<br>- Doanh thu thuần bằng 5.200 triệu<br>- Giá thành toàn bộ của sản phẩm hàng hoá tiêu thụ 4.600 triệu<br>- Thuế thu nhập doanh nghiệp 20%<br>- Vốn chủ sở hữu bình quân 2.750 triệu</p><div> </div>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Trong các công thức tính thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp trực tiếp sau đây, Công thức nào là đúng nhất?</p><div> </div>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Hãy xác định tỷ suất lợi nhuận ròng vốn kinh doanh doanh nghiệp A cho biết số liệu sau:<br>- Doanh thu thuần bằng 1.450 triệu<br>- Tổng số vốn kinh doanh bình quân: 580 triệu<br>- Tỷ suất lợi nhuận doanh thu 3,5%</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Trong các công thức tính thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp sau đây, công thức nào là đúng nhất?</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Hãy xác định hệ số khả năng sinh lời vốn kinh doanh của doanh nghiệp B cho biết số liệu như sau:<br>- Vòng quay toàn bộ vốn trong kỳ là 2 vòng<br>- Doanh thu thuẩn trong kỳ là 500 triệu<br>- Lợi nhuận trước thuế và lãi vay 30 triệu<br>- Thuế thu nhập doanh nghiệp 20%</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Hãy xác định hệ số thanh toán lãi vay của doanh nghiệp A cho biết số liệu như sau:<br>-Doanh thu thuần: 2.100 triệu<br>- Giá thành toàn bộ: 1.800 triệu, trong đó lãi vay phải trả 80 triệu<br>- Thuế thu nhập doanh nghiệp 20%</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Trong các công thức tính thuế tài nguyên thiên nhiên phải nộp sau đây, công thức nào là đúng nhất?</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Hãy xác định hệ số nợ dài hạn của doanh nghiệp A cho biết số liệu như:<br>- Nợ dài hạn: 650 triệu<br>- Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 600 triệu<br>-Lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư: 50 triệu</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Trong các công thức tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp sau đây, công thức nào là đúng nhất?</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Trong các công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp sau đáy, công thức nào là đúng nhất?</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Hãy xác định kỳ thu tiền trung bình của doanh nghiệp Hoa Mai cho biết số liệu như sau:<br>-Số dư bình quân các khoản phải thu trong kỳ là 350 triệu<br>-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ là 4.000 triệu<br>- Các khoản giảm giá hàng bán hàng bán bị trả lại dự tính 10% doanh thu tiêu thụ<br>- Doanh nghiệp xác định kỳ là 1 năm (360 ngày)</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Hãy xác định tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh của doanh nghiệp Hoa Mai cho biết số liệu như<br>- Doanh thu thuấn: 1.000 triệu<br>-Giá thành toàn bộ: 620 triệu, trong đó lãi vay phải trả 20 triệu<br>- Thuế thu nhập doanh nghiệp 20%<br>- Vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ: 3.800 triệu</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay trên vốn kinh doanh phản ánh điều gì?</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Hãy xác định tỷ suất lợi nhuận doanh thu của doanh nghiệp Hoa Mai cho biết số liệu như sau:<br>- Doanh thu thuần: 1.440 triệu<br>- Giá vốn hàng bán: 950 triệu<br>-Chi phí bán hàng: 150 triệu<br>Chi phí quản lý doanh nghiệp: 240 triệu<br>Thuế thu nhập doanh nghiệp 20%</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh phản ánh điều gì?</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Hãy xác định vòng quay toàn bộ vốn của doanh nghiệp Hoa Mai cho biết số liệu như sau:<br>-Hệ số khả năng sinh lời vốn kinh doanh là 10%<br>- Doanh thu thuần: 5.000 triệu<br>- giá thành toàn bộ:4.800 triệu,trong đó lãi vay phải trả 50 triệu<br>- Thuế thu nhập doanh nghiệp 20%</p><div> </div>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Tỷ suất lợi nhuận ròng của vốn kinh doanh phản ánh điều gì?</p><div> </div>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Doanh nghiệp A có số liệu sau:<br>- Tổng số nợ là 950 triệu, trong đó nợ dài hạn chiếm 60%.<br>Vốn chủ sở hữu là 500 triệu.<br>Yêu cầu, hãy xác định hệ số nợ đài hạn của đoanh nghiệp này?</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà nước là quá trình?</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Lĩnh vực tài chính chủ yếu nào phải thực hiện khi cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà nước?</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Hãy xác định hệ số vốn bằng tiền của doanh nghiệp Hoa Mai cho biết số liệu như sau:<br>- Tổng giá trị tài sản ngắn hạn là 2.500 triệu, trong đó, hàng tồn kho chiếm 50%, các khoản phải thu chiếm 35% và tiến mật chiếm 15%.<br>- Tổng số nợ là 1.250 triệu, trong đó nợ trung và dài hạn chiếm 40%</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Tỷ suất lợi nhuận VKD phần ánh điều gì?</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Hãy xác định hệ số khả năng thanh toán hiện thời của doanh nghiệp Đạt Mai cho biết sau:<br>Hàng tồn kho: 1.200 triệu<br>- Khoản phải thu: 350 triệu<br>- Tiền mặt: 200 triệu<br>- Tổng số nợ 1.000 triệu, trong đó nợ ngắn hạn chiếm 50%</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Hãy xác định hệ số khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp A cho biết số liệu như sau:<br>Tổng tài sản ngắn hạn: 5.400 triệu, trong đó hàng tồn kho chiếm 40%, khoản phải thu 45% và vốn bằng 15%.<br>- Tổng số nợ: 4.500 triệu, trong đó nợ trung và dài hạn chiếm 40%</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Hãy xác định tỷ suất chi phí lưu thông hàng hoá của doanh nghiệp A cho biết số liệu như sau:<br>Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 50.040 triệu<br>- Chiết khấu thương mại: 40 triệu<br>-Tổng chỉ phí lưu thông hàng hoá : 4.000 triệu</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Hãy xác định giá thành sản xuất cho 1000 sản phẩm A cho biết các định mức chi phí trên một đơn vị sản phẩm như sau:<br>-Nguyên vật liệu: 40.000đồng<br>-Phế liệu thu hồi: 10.000 đồng<br>-Chi phí tiền lương của nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm: 7.000 đồng<br>- Các khoản trích theo lương của nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm: 1.050 đồng<br>Chi phí sản xuất chung 2.000 đồng?</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Trong các nguyên tác công khai về tài chính sau, nguyên tác nào thể hiện đầy đủ nhất?</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Hãy xác định giá thành toàn bộ của một sản phẩm A cho biết các phẩm A như sau:<br>Nguyên vật liệu: 610 triệu đồng. Phế liệu thu hối: 30 triệu đồng<br>-Chi phí tiền lương của nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm: 50 triệu đồng<br>- Các khoản trích theo lương của nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm: 7,5 triệu đồng<br>- Chi phí xuất chung : 30 triệu đồnG<br>- Chi phí quản lý đoanh nghiệp: 40 triệu đồng</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Hãy xác định mức hạ giá thành sản xuất của sản phẩm có thể so sánh được doanh nghiệp A cho biết số liệu như sau:<br>- Kỳ kế hoạch : Sản lượng sản xuất: 800 SP, giá thành đơn vị sản phẩm: 250.000 đồng<br>-Kỳ Gốc: Sản lượng sản xuất: 480 SP, giá thành đơn vị sản phẩm: 254.000 đồng</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Tiền lương của những nhân viên quản lý doanh nghiệp thuộc loại chi phí cố định hay chi phí biến đổi ?</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Hãy xác định số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số hàng hoá A bán ra cho biết số liệu như sau:<br>-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 400 triệu đồng<br>- Giá vật tư mua ngoài để sản xuất ra số hàng hoá dã tiêu thụ trên: 300 triệu đồng<br>Thuế suất thuế giá trị gia tăng: 10%</p><div> </div>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>Phân chia thành chi phí cố định và chi phí biến đổi nhằm mục đích gì?</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p>Hãy xác định giá vốn của hàng hoá bán ra trong kỳ của doanh nghiệp A cho biết số liệu như sau:<br>Sản phẩm tón đầu kỳ: 5.000 sản phẩm<br>- Sản phẩm sản xuất trong kỳ: 10.000 sản phẩm<br>- Sản phẩm bán ra trong kỳ 14.000 sản phẩm<br>- Giá thành sản xuất kỳ này: 1.000 đồng/ sản phẩm, giá kỳ trước cao hơn kỳ này: 10%<br>- Giả thiết toàn bộ số sản phẩm kết dư đầu kỳ được tiêu thụ hết trong kỳ?</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>Hãy xác định số thuế tài nguyên phải nộp cho một tấn than cho biết số liệu như sau:<br>- Giá bán một tấn than:255.000đ<br>- Chi phí vận chuyển, sàng tuyển: 25.000đ /một tấn<br>Tỷ lệ than sạch trong quặng khai thác là 90 %<br>Thuế suất thuế tài nguyên: 1%</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>Chi phí kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp thương mại gồm các:</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>Hãy xác định tổng doanh thu các hoạt động trong năm báo cáo của công ty X cho biết số liệu như sau:<br>-Về sản xuất tiêu thụ sản phẩm A:<br>+Sản lượng tổn kho đầu kỳ: 3.000 sản phẩm, giá thành đơn vị sản phẩm: 2.000 đồng<br>+Trong năm sản xuất được: 5.000 đồng, giá thành đơn vị sản phẩm: 1.500d<br>+Tổng số sản phẩm bán ra trong năm là 52.000 sản phẩm, giá bán đơn vị sản phẩm là 2.500 đồng<br>+ Trị giá hàng bị trả lại là 1.000.000 đồng<br>- Sản phẩm B: Doanh thu cần hàng và cung cấp dịch vụ là 25.000.000 đồng<br>- Công ty được chia lãi cổ phần: 35.000.000 đồng</p>