Tìm kiếm
menu
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 40
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Các yêu cầu để lập kế hoạch hiệu quả là:</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>_____________ thường so sánh rủi ro tài chính của một công ty.</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Công ty HPS có định phí là 28.500$. Giá bán đơn vị sản phẩm là 60$ và biến phí đơn vị sản phẩm 45$. Ỏ mức sản lượng nào thì công ty này hoà vốn?</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Cho EBIT = 2.000, vốn vay = 10.000, lãi vay phải trả = 8%/tổng vốn vay. Hãy tính hệ số thanh toán lãi vay:</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Mô hình Dupont của phân tích tài chính đánh giá tỷ suất sinh lợi dưới những thuật ngữ sau đây, ngoại trừ:</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>__________ cung cấp tóm tắt vị thế tài chính của công ty tại một thời điểm nhất định.</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Chỉ số tài chính chỉ có ý nghĩa khi được so sánh với một vài tiêu chuẩn đó là:</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Nếu _______ tăng thì điểm hòa vốn tăng.</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Công ty Minh Ngọc có hệ số thanh toán nợ ngắn hạn là 0,5. Hành động nào sau đây của công ty sẽ làm tăng hệ số này:</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>EBIT = 100, khấu hao = 40, lãi vay = 20, cổ tức = 10, tính khả năng thanh toán lãi vay:</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>_______ cho thấy tài sản và nguồn vốn của công ty như là phần trăm của tổng tài sản</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Câu nào sau đây là một ví dụ của tỷ số thanh toán:</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Nếu thv = 6 tháng thì:</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Chỉ số _______ đo lường tốc độ nhanh nhất có thể chuyển tài sản sang tiền mặt:</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Khi phân tích tín dụng các công ty thường xuyên sử dụng thông tin sau đây ngoại trừ:</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Cho EBIT = 4000, lãi vay I = 800, vốn vay = 2000, hãy tính hệ số thanh toán lãi vay?</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Tại điểm hòa vốn kinh doanh __________ bằng không.</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Các khoản nợ phải trả bao gồm:</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Một chi nhánh của Công ty A có chi phí cố định chưa có lãi vay 28.500$. Giá bán đơn vị sản phẩm 60$ và chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm 45$, mức sản lượng hòa vốn kinh doanh bằng:</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>________ đánh giá tốt nhất về tính thanh khoản của công ty.</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Cho lợi nhuận trước thuế = 600, vốn vay = 400, lãi suất vay = 10%/tổng vốn vay, hãy tính EBIT?</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Một doanh nghiệp chuyên sản xuất bàn ghế.Theo công suất thiết kế mỗi năm có thể sản xuất được 2500 bộ bàn ghế với chi phí khả biến cho mỗi bộ là 100.000đ. Giá bán hiện hành là 150.000đ. Biết tổng chi phí cố định là 1.200.000.000đ. Hỏi người quản lý phải huy động tối thiểu bao nhiêu công suất để không bị lỗ?</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Nếu _______ tăng thì điểm hòa vốn giảm.</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Hệ số thanh toán tổng quát là mối quan hệ giữa:</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó:</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>EBIT = 200, khấu hao = 40, lãi vay = 40, cổ tức = 10, tính khả năng thanh toán lãi vay:</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Bảng cân đối kế toán là:</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Nội dung nào sau đây bao gồm trong kế hoạch tài chính ngoại trừ:</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Doanh nghiệp A có FC = 1000; P = 1,5; AVC = 1 thì có TRhv:</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>EBIT = 400, khấu hao = 50, lãi vay = 50, cổ tức = 20, tính khả năng thanh toán lãi vay:</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Cho EBIT = 100, khấu hao = 40, lãi vay = 20, cổ tức = 10, tính khả năng thanh toán lãi vay:</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Doanh nghiệp A có: FC = 1000; P = 1,5; AVC = 1 thì có Qhv:</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Qhv = 2000, Qmax = 6000, thời gian hoàn vốn là:</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Công ty Thuận Yến có tổng chi phí cố định FC = 2000 triệu đồng. chi phí khấu hao TSCĐ là Mkh = 400 triệu đồng, lãi vay I = 20 triệu đồng, giá bán hàng hoá P = 10 triệu đồng/sp, chi phí biến đổi bình quân là 8 triệu đồng. Hãy tính điểm hoà vốn tiền mặt của công ty Hương Lý (Qhvtm)?</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Đặc điểm của đòn bẩy tài chính (DFL)?</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>Ý nghĩa của đòn bẩy tài chính (DFL)?</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p>Nếu giá trị hiện tại là $101,6699 và lãi suất chiết khấu là 7%/năm thì lượng tiền thu được vào năm thứ 10 là bao nhiêu?</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>Nếu giá trị hiện tại của $300 thu được vào năm thứ 10 là $167,5184 thì lãi suất chiết khấu là:</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>Ông A có 2 cuốn sổ tiết kiệm, 1 cuốn có thời hạn 3 năm và 1 cuốn có thời hạn 5 năm tính từ thời điểm hiện tại. Khi hết hạn mỗi cuốn đều có giá trị 5 triệu đồng. Vậy ngay từ bây giờ ông A phải gửi một số tiền bao nhiêu?<br>&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>Công ty xe gắn máy Yamaha đang đưa ra một hình thức bán xe trả góp. Nếu khách hàng mua trả ngay thì phải trả 30 triệu đồng. Nếu khách hàng mua trả góp, với phương thức trả góp trong 6 tháng, mỗi tháng 7 triệu đồng, thanh toán vào ngày 1 hàng tháng. Biết rằng ngân hàng Agribank đang cho vay tiêu dùng với lãi suất 6%/tháng. Kỳ trả đầu tiên ngay khi ký hợp đồng. Hãy tính lãi suất trả góp mà khách hàng chịu?<br>&nbsp;</p>