Trang chủ Tài chính doanh nghiệp
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 40 <p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Các biện pháp chủ yếu quản lý vốn dự trữ hàng tồn kho là:</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Các loại lá chắn thuế trong doanh nghiệp là:</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Các phương thức huy động vốn của doanh nghiệp cổ phần bao gồm?</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Căn cứ vào tình hình sủ dụng, tài sản cố định được phân loại thành:TSCĐ đang dung.TSCĐ nhà nước gìn giữ hộ.TSCĐ chưa cần dùng.TSCĐ không cần dung chờ thanh lý.TSCĐ được điều chuyển đến:</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Cổ đông thường của công ty cổ phần là người:</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Cổ đông ưu đãi của công ty cổ phần là người:</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Đặc trưng cơ bản của thuê tài chính là?</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Đặc trưng cơ bản của thuê vận hành (còn gọi là thuê hoạt động) là?</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Điểm được coi là bất lợi của việc sử dụng nguồn tài trợ ngắn hạn so với sử dụng nguồn tài trợ dài hạn</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Doanh nghiệp có tình hình sau: Tổng nguồn vốn = 2000 triệu, nợ dài hạn = 1000 triệu, nợ ngắn hạn = 200 triệu, nguồn vốn chủ sở hữu = 800 triệu, tài sản cố định thuần = 1200 triệu. Tính nguồn vốn lưu động thường xuyên của doanh nghiệp?</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Doanh nghiệp mua một tài sản cố định có tài liệu:Giá mua thực tế trên hóa đơn là 100 triệu, chi phí vận chuyển, lắp đặt chạy thử là 5 triệu, lệ phí trước bạ = 8 triệu. Xác định nguyên giá tài sản cố định đó:</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Dựa vào thời gian huy động và sử dụng nguồn vốn thì có các nguồn vốn nào?</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Hao mòn hữu hình của tài sản cố định là:</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Hao mòn vô hình của tài sản cố định là:</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Hiệu suất sử dụng vốn cố định là chỉ tiêu phản ánh:</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Mệnh giá của cổ phiếu là:</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Một doanh nghiệp có báo cáo sơ lược về tình hình tài chính như sau:TSCĐ có giá trị 2.300 trđ; TSNH có trị giá 1.000 trđ; tổng nợ phải trả là 1.500 trđ trong đó nợ ngắn hạn là 650 trđ; nợ dài hạn là 850 trđ. Xác định vốn lưu động thường xuyên:</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Một doanh nghiệp có báo cáo sơ lược về tình hình tài chính như sau:TSCĐ có giá trị 9.750 trđ, khấu hao lũy kế tính đến thời điểm báo cáo là 1.750 trđ; TSNH có trị giá 5.400 trđ; tổng nợ phải trả là 2.200 trđ trong đó nợ dài hạn chiếm 60%. Xác định vốn lưu động thường xuyên:</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Một doanh nghiệp có: tổng số nợ = 2000 triệu ( trong đó số nợ ngắn hạn là 40%), tổng nguồn vốn = 3000 triệu ( trong đó, vốn chủ sở hữu là 1000 triệu). Tính nguồn vốn thường xuyên của doanh nghiệp:</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Một trong những đặc điểm cơ bản khi tài trợ bằng vốn từ cổ phần thường:</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Một trong những đặc điểm của nguồn vốn tín dụng ngân hàng:</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Một trong những đặc điểm của thuê tài chính:</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Một trong những đặc điểm của thuê vận hành:</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Một trong những điểm giống nhau giữ cổ phiếu ưu đãi và trái phiếu:</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Một trong những lợi thế chủ yếu của việc huy động tăng thêm vốn đầu tư bằng phát hành trái phiếu của công ty cổ phần:</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Một trong những lợi thế đối với công ty cổ phần khi huy động vốn đầu tư bằng phát hành thêm cổ phiếu thường mới bán rộng rãi ra công chúng:</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Một trong những nguồn vốn bên ngoài của doanh nghiệp:</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Một trong những nội dung nguồn vốn của bản thân doanh nghiệp:</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Người nắm giữ cổ phần thường có quyền:</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Người nắm giữ cổ phần ưu đãi có quyền (trong công ty cổ phần):</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Nguồn vốn lưu động thương xuyên tính bằng:</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Nguồn vốn thường xuyên của doanh nghiệp là nguồn:</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Nguồn vốn từ vốn góp ban đầu thuộc nguồn vốn nào của doanh nghiệp?</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Nguyên tắc quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp:</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Những điểm bất lợi của phát hành trái phiếu:</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>Nội dung quản lý tiền trong doanh nghiệp là:</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p>Tính hiệu suất sử dụng vốn cố định năm kế hoạch ( HVCĐ), biết: doanh thu thuần bán hàng trong kỳ = 18.000 triệu; vốn cố định đầu kỳ = 5.000 triệu; vốn cố định cuối kỳ = 7.000 triệu</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>Tính mức khấu hao (Mk) và tỷ lệ khấu hao (Tk) của tài sản cố định (khấu hao đường thẳng), biết: giá mua thực tế trên hóa đơn = 195 triệu, chi phí vận chuyển = 5 triệu, tuổi thọ thiết kế là 8 năm, thời gian hữu ích là 5 năm:</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>Tính mức khấu hao 2 tháng đầu năm theo phương pháp số lượng, biết:Nguyên giá tài sản cố định là 250 triệu; sản lượng theo công suất thiết kế = 1.250.000 m3; khối lượng sản phẩm đạt được: tháng 1 là 14.000 m3, tháng 2 là 16.000 m3:</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>Tính mức khấu hao trong 2 năm đầu cho một tài sản cố định có nguyên giá 360 triệu. Thời gian sử dụng 4 năm. Khấu hao theo phương pháp tổng số năm sử dụng</p>