Tổng số câu hỏi: 0
Câu 1:
Đặc điểm nào không có trong vận chuyển thấm qua màng tế bào:
Câu 2:
Căn cứ vào sự có mặt hay không có mặt của thoi vô sắc chia 2 loại phân bào:
Câu 3:
Ở người các tế bào dòng tinh theo sự phát triển là:
Câu 4:
Trao đổi chéo xẩy ra trong nguyên nhiễm gọi là:
Câu 5:
Trao đổi chéo xẩy ra trọng giảm nhiễm gọi là:
Câu 6:
Bộ nhiễm sắc thể của tinh tử là:
Câu 7:
Ở người khi quan sát một nhóm tế bào đang thực hiện phân bào bình thường ở cùng một giai đoạn. Người ta thấy có 23 nhiễm sắc thể kép đang đứng trên mặt phẳng xích đạo thì đó là:
Câu 8:
Người ta thấy có 46 NST kép đang phân ly về 2 cực tế bào thì đó là:
Câu 9:
Đặc điểm của pha S của gian kỳ là:
Câu 10:
Hai chromatit phân ly qua tâm động thành 2 NST đơn dàn thành 2 nhóm bằng nhau trượt về 2 cực tế bào là đặc điểm của:
Câu 11:
Các tế bào dòng "trứng" theo sự phát triển giảm dần là:
Câu 12:
Quá trình giảm nhiễm tạo "trứng" thực thụ ở người chỉ kết thúc khi nào?
Câu 13:
Căn cứ vào sự có mặt của thoi vô sắc chia 2 loại phân bào là:
Câu 14:
Quá trình giảm nhiễm tạo "trứng" ở người được bắt đầu từ:
Câu 15:
Hoạt động của tinh nguyên bào ra tinh nguyên bào là:
Câu 16:
Tế bào nào sau đây thực hiện nguyên nhiễm nhiều lần:
Câu 17:
Tế bào nào sau đây bắt đầu thực hiện giảm nhiễm:
Câu 18:
Tế bào nào sau đây thực hiện giảm nhiễm lần 1:
Câu 19:
Tế bào nào sau đây có nhiều hình thái nhất:
Câu 20:
Loại tế bào nào sau đây sẽ tạo nên trứng thực thụ n?
Câu 21:
Loại tế bào nào sau đây sẽ tạo nên cực cầu 1?
Câu 22:
Loại tế bào nào sau đây sẽ tạo nên cực cầu 2?
Câu 23:
Sự thụ tinh của giao tử bất thường nào gây đa bội:
Câu 24:
Sự thụ tinh kép gây đa bội thể được giải thích là:
Câu 25:
Thể đa bội khẳm 3n/2n được giải thích do cơ chế:
Câu 26:
Thể đa bội khảm 4n/2n được giải thích do cơ chế:
Câu 27:
Thể 3n được giải thích do cơ chế:
Câu 28:
Căn cứ vào mức độ tổn thương người ta phân loại đột biến là:
Câu 29:
Căn cứ vào nguyên nhân gây đột biến người ta phân loại đột biến là: