Tìm kiếm
menu
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 25
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Vận đơn vô danh hay còn gọi là vận đơn xuất trình (Bill of Lading to bearer) nếu được nêu trong hợp đồng ngoại thương thì có nghĩa:</p><div>&nbsp;</div>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Vận đơn đã xếp hàng (shipped on board bill of lading) là vận đơn đường biển:</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Phương thức thanh toán nhờ thu (collection of payment) là phương thức sau khi hoàn thành việc giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ thì người bán uỷ thác cho ngân hàng thông qua hối phiếu mình phát hành để đòi tiền người mua:</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Thuật ngữ FCA Free Carrier (named place)/Giao hàng cho người vận tải (tại địa điểm qui định ở nước xuất khẩu) trong Incoterms 2000 &amp; 2010 quy định rằng:</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Trong hợp đồng ngoại thương khi có cụm từ "Tổn thất riêng (particular average)", nó được hiểu là:</p><div>&nbsp;</div>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Thư tín dụng không thể huỷ bỏ có xác nhận (confirmed errevocable L/C) thường được sử dụng trong hợp đồng mua bán quốc tế là:</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Hối phiểu trả tiền ngay (sight Bill of Exchange; Bill at sight) thường được đề cập trong hợp đồng ngoại thương được hiểu là:</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Khi giao nhận hàng xuất với tàu biển cần lưu ý các khâu nghiệp vụ:</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Nếu một hợp đồng mua bán ngoại thương bị coi là vô hiệu toàn bộ:</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Xuất khẩu (export) hàng hóa có nghĩa là:</p><div>&nbsp;</div>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Thuật ngữ CIF Cost, Insurance and Freight (named port of destination)/Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí vận tải (cảng đích qui định) trong Incoterms 2000 &amp; 2010 quy định:</p><div>&nbsp;</div>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Mua hàng “CIF afload” được hiểu là mua bán theo điều kiện:</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Điều kiện CIF liner terms cho thấy về trách nhiệm và chi phí xếp dỡ:</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Thuật ngữ FOB (Incoterm 2000, 2010) trong buôn bán quốc tế quy định:</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Trong hợp đồng ngoại thương khi có cụm từ "Tổn thất toàn bộ (total loss)", nó được hiểu là:</p><div>&nbsp;</div>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Phần cuối của một hợp đồng mua bán ngoại thương viết như sau: "hợp đồng này làm thành 4 bản, bằng tiếng Anh, mỗi bên giữ hai bản, các bản đều có giá trị pháp lý như nhau". Đó có phả là loại hợp đồng đồng hai văn bản không?</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Trong việc giao dịch mua bán tại Sở giao dịch quốc tế có một nghiệp vụ người ta gọi là nghiệp vụ tự bảo hiểm Hedging. Nghiệp vụ đó có đặc điểm:</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Hợp đồng giao hàng thật (physical transaction, actual transaction, spot transaction) được người mua và người bán ký kết tại Sở giao dịch hàng hoá quốc tế:</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Thuật ngữ CFR Cost and Freight (named port of destination)/Tiền hàng và cước phí vận tải (cảng đích qui định) có quy định rằng:</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Nhìn vào một bản hợp đồng mua bán ngoại thương, người ta thường thấy những quy định có liên quan đến thanh toán quốc tế gồm có: đồng tiền tính toán, đồng tiền thanh toán, thời gian thanh toán, phương tiện dùng thanh toán và phương thức thanh toán. Trong bốn ý kiến sau đây, ý kiến nào đúng?</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Thư tín dụng không thể huỷ ngang (irrevocable letter of credit) thường được sử dụng trong hợp đồng mua bán quốc tế là:</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Trong hợp đồng thuê tàu giữa chủ hàng và chủ tàu, phần “điều kiện giao hàng” thường có ghi bên cạnh thuật ngữ của Incoterm một cụm từ “FI.S”, điều đó có nghĩa là “Free in and Stowage”:</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Trong buôn bán ngoại thương, nhìn chung, người mua và người bán đều mong muốn giành được "quyền về vận tải" và "quyền được mua bảo hiểm hàng hoá":</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Đấu giá quốc tế (International aution) là phương thức mua bán đặc biệt trong ngoại thương:</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Trong Incoterm 2010 các thuật ngữ FOB Free On Board (named port of shipment)/Giao hàng lên tàu (tại cảng bốc hàng qui định), CFR Cost and Freight (named port of destination)/Tiền hàng và cước phí vận tải (cảng đích qui định) và CIF Cost, Insurance and Freight (named port of destination)/Tiền hàng,bảo hiểm và cước phí vận tải (cảng đích qui định) có điểm giống nhau là ) rủi ro hàng hoá đã chuyển từ ngưới bán sang người mua:</p>