Trang chủ Quản trị xuất nhập khẩu
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 25 <p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Nếu chấp nhận thư chào hàng cố định đến muộn do lỗi của người vận chuyển thì:</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Tổng giá thành xuất khẩu của các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu bao gồm:</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>FOB, CIF, CFR (Incoterms 2000):</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Thư hỏi hàng (Enquiry):</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Thư của người mua đề nghị người bán cho biết giá cả hàng hóa và các điều kiệncần thiết khác để mua hàng:</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Chào hàng (Offer), báo giá (Quotation):</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Về thương mại là thư của người bán gửi người mua trong đó thể hiện ý định bánhàng của mình:</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Chào hàng cố định (Firm Offer):</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Chào hàng bị ràng buộc trách nhiệm trong thời gian nhất định hiệu lực của chào hàng:</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Chào hàng tự do (Free Offer):</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Chào hàng có ghi Without Engagement. Việc chấp nhận của người mua đối vớichào giá tự do phải được sự xác nhận của người chào giá đối với sự chấp nhận đómới được coi là hợp đồng được thành lập:</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Hoàn giá (Counter-Offer):</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Thư đề nghị mới do bên mua (hoặc bên bán) đưa ra sau khi nhận được chào hàng(hoặc đặt hàng), nhưng không chấp nhận hoàn toàn chào hàng (hoặc đặt hàng) đó.Khi đó trở thành người chào giá mới đưa ra lời đề nghị mới làm cơ sở để ký hợp đồng:</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Chấp nhận (Acceptance) là gì?</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Sau khi bên bán qua nhiều lần báo giá, chào giá và bên mua trả giá, hoàn giá cuốicùng chấp nhận hoàn toàn với chào giá:</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Đặt hàng (Order):</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Một vận đơn hội tụ được những điểm nào sau đây thì hạn chế tối đa rủi ro về hàng hóa trong vận chuyển đối với chủ hàng mà vẫn bảo đảm được chức năng của vận đơn:</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Thuế quan là tích số của: (1) Giá tính thuế ; (2) Thuế suất; (3) Giá của hàng hóa; (4) Số lượng hàng xuất hoặc nhập. Cách tính đúng là:</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Phí bảo hiểm sẽ cao nhất nếu chủ hàng mua bảo hiểm theo điều kiện nào sau đây:</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Chứng từ hàng hóa bao gồm các loại sau, ngoại trừ :</p><p> </p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Những biện pháp giám sát hải quan:</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Kiểm soát hải quan là gì?</p><p> </p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Nghiệp vụ xử lý tố tụng hải quan là gì?</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Chủ hàng chấp hành tốt pháp luật về hải quan là người có hoạt động xuất, nhập khẩu trong thời gian 365 ngày tính đến ngày làm thủ tục hải quan cho lô hàng xuất, nhập khẩu được cơ quan hải quan xác định:</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Chủ hàng chấp hành … pháp luật về hải quan là người có hoạt động xuất, nhập khẩu trong thời gian 365 ngày tính đến ngày làm thủ tục hải quan cho lô hàng xuất, nhập khẩu được cơ quan hải quan xác định: Không bị pháp luật xử lí về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới. Không quá 02 lần bị xử lý vi phạm hành chính về hải quan với mức phạt vược thẩm quyền của chi cục hải quan. Không trốn thuế: không bị truy tố hoặc bị phạt ở mức 1 lần số thuế phải nộp trở lên. Không nở thuế quá 90 ngày. Thực hiện thuế gía trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ:</p>