Tổng số câu hỏi: 0
Câu 1:
Có một dự án khai thác mỏ, đầu năm 1 (cuối năm 0) chi ra 1200, cuối năm thu về 2000. Năm 2 và năm 3 sau đó phải chi tiền để san lấp, trả lại mặt bằng cũ cho Nhà nước, năm 2 chi 64 trđ, năm 3 chi 50 trđ. Với suất chiết khấu tính toán 10%. NPV của dự án là:
Câu 2:
Có một dự án khai thác mỏ, đầu năm 1 chi ra 1200, cuối năm thu về 3000. Năm 2 và năm 3 sau đó phải chi tiền để san lấp, trả lại mặt bằng cũ cho Nhà nước. Với suất chiết khấu tính toán 10%. IRR của dự án là:
Câu 3:
Có ngân lưu ròng của hai dự án như sau:
Năm | 0 | 1 |
Dự án A | – 1000 | 1400 |
Dự án B | – 10.000 | 13.000 |
Câu 4:
Có ngân lưu ròng của hai dự án như sau:
Năm | 0 | 1 |
Dự án A | – 1000 | 1400 |
Dự án B | – 10.000 | 13.000 |
Với lãi suất tính toán là 10%, thì:
Câu 5:
Ngân lưu ròng của hai dự án như sau:
Năm | 0 | 1 | 2 | 3 |
Dự án A | – 10.000 | 12.500 | ||
Dự án B | – 10.000 | 12.500 |
Câu 6:
Ngân lưu ròng của hai dự án như sau:
Năm | 0 | 1 | 2 | 3 |
Dự án A | – 10.000 | 12.500 | ||
Dự án B | – 10.000 | 12.500 |
Với lãi suất tính toán là 20%, thì:
Câu 7:
Ngân lưu ròng của hai dự án như sau:
Năm | 0 | 1 | 2 | 3 |
Dự án A | – 10.000 | 12.500 | ||
Dự án B | – 10.000 | 12.500 |
Nếu căn cứ vào IRR để chọn dự án, thì nên:
Câu 8:
Có ngân lưu ròng của hai dự án như sau:
Năm | 0 | 1 |
Dự án A | – 6000 | 9000 |
Dự án B | – 10.000 | 14.000 |
Với lãi suất tính toán của dự án là 20%, thì:
Câu 9:
Có ngân lưu ròng của hai dự án như sau:
Năm | 0 | 1 |
Dự án A | – 6000 | 9000 |
Dự án B | – 10.000 | 14.000 |
Với lãi suất tính toán của dự án là 10%, thì:
Câu 10:
Có các dòng ngân lưu sau đây của một dự án:
Năm | 0 | 1 |
Ngân lưu của cả dự án | – 1000 | 1300 |
Ngân lưu của ngân hàng | – 400 | 436 |
Ngân lưu chủ sở hữu | – 600 | 864 |
Lãi suất tiền vay là:
Câu 11:
Khi NPV của dự án bằng 0, thì đây:
Câu 12:
Ngân lưu ròng của một dự án:
Năm | 0 | 1 | 2 | 3 |
Ngân lưu ròng | – 1200 | 5000 | – 1400 | – 1000 |
Nếu cho một loại lãi suất tùy ý, thì:
Câu 13:
Công thức: $\left( {{Q_p}} \right) = \frac{{TFC - BD + ID + IT}}{{P - CV}}$ dùng để tính:
Câu 14:
Công thức: QMP dùng để tính:
Câu 15:
Ngân lưu ròng của hai dự án A và B cho trong bảng sau:
Năm | 0 | 1 |
Dự án A | – 100 | 122 |
Dự án B | – 1000 | 1200 |
Với suất chiết khấu tính toán là 10%, hiện giá thuần (NPV):
Câu 16:
Công ty cổ phần sữa Vinamilk dự định đầu tư vào 1 trong 2 nhà máy. đó là nhà máy sản xuất cà phê hòa tan và nhà máy nước uống tinh khiết với số vốn đầu tư ban đầu mỗi nhà máy là 200 triệu đồng, từ các nguồn vốn khác nhau. Ngân lưu ròng của 2 nhà máy cho trong bảng sau:
Năm | 0 | 1 | 2 | 3 |
1. Dự án cà phê hoà tan | – 200 | 50 | 100 | 100 |
2. Dự án nước uống tinh khiết | – 200 | 50 | 120 | 120 |
Với lãi suất tính toán của dự án (1) là 10%/ năm và dự án (2) là 20%/năm. Nếu dùng chỉ tiêu hiện giá thuần (NPV) để chọn dự án, Công ty Vinamilk nên:
Câu 17:
Công ty cổ phần bánh kẹo Biên Hòa (Bibica) dự định đầu tư vào 2 dự án sản xuất bánh ngọt và kẹo trái cây. Cả 2 nhà máy đều có số vốn đầu tư ban đầu là 600 triệu đồng. Ngân lưu ròng của hai dự án như sau:
Năm | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 |
1. Dự án bánh ngọt | – 600 | 100 | 300 | 300 | 100 |
2. Dự án kẹo trái cây | – 600 | 100 | 100 | 300 | 300 |
Với suất chiết khấu là 10% và dùng chỉ tiêu hiện giá thuần (NPV) để thẩm định dự án, theo bạn công ty Bibica nên đầu tư:
Câu 18:
Doanh nghiệp vay vốn với lãi suất 20% và suất sinh lời của vốn chủ sở hữu là 15%. Tỷ lệ vốn vay/ vốn chủ sở hữu là 40:60. Chi phí sử dụng vốn bình quân của doanh nghiệp trong trường hợp không có thuế thu nhập doanh nghiệp (WACC) là:
Câu 19:
Đầu tư cho giáo dục là: ….
Câu 20:
Dự án đầu tư vay vốn càng nhiều, thì:
Câu 21:
Công thức tính nào trên bảng tính EXCEL có cộng với đại lượng CF0:
Câu 22:
Tính NPV trên bảng tính EXCEL chỉ cần có:
Câu 23:
Tính IRR trên bảng tính EXCEL chỉ cần:
Câu 24:
Số liệu trong năm của hai dự án A, B như sau:
Dự án | Doanh thu (tr.đ) | Chi phí (tr.đ) | Lãi vay (tr.đ) |
A (Tổng vốn đầu tư 400 tr.đ) Hoàn toàn là vốn tự có | 500 | 300 | |
B (Tổng vốn đầu tư 400 tr.đ) Vay: 200 tr.đ, lãi suất: 10%/năm | 500 | 300 (chưa có lãi tiền vay) | 20 |
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của dự án B ít hơn của dự án A là:
Câu 25:
Khi IRR lớn hơn lãi suất tính toán, thì suất sinh lời của vốn đầu tư dự án:
Câu 26:
Dòng ngân lưu ròng của một báo cáo ngân lưu dự án không đổi dấu, thì:
Câu 27:
Ngân lưu ròng của loại dự án sau đây đổi dấu nhiều lần:
Câu 28:
Ngân lưu ròng của hai dự án loại trừ nhau như sau:
Lãi suất tính toán là 8%
Năm | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Dự án A | – 1000 | 1120 | ||||
Dự án B | – 1000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1607 |
Ta:
Câu 29:
Ngân lưu ròng của một dự án như sau:
Năm | 0 | 1 | 2 | 3 |
Ngân lưu ròng | – 500 | 300 | 400 | 200 |
Với lãi suất tính toán là 10% thì chênh lệch giữa giá trị tương lai của dòng thu và giá trị tương lai của dòng chi là:
Câu 30:
Giá trị tương lai của dòng vào so với giá trị tương lai của dòng ra với lãi suất tính toán là IRR của ngân lưu ròng một dự án, thì: