Thi thử trắc nghiệm ôn tập Phương pháp nghiên cứu khoa học - Đề #7

0 câu hỏi
45 phút
Phương pháp nghiên cứu khoa học

Câu 1:

Dùng test χ2 để tìm mối tương quan giữa:

Câu 2:

Dùng test t để tìm mối tương quan giữa:

Câu 3:

Dùng test F để tìm mối tương quan giữa:

Câu 4:

Tính r để tìm mối tương quan giữa:

Câu 5:

Để tìm mối tương quan giữa 2 biến định tính phải sử dụng test:

Câu 6:

Để tìm mối tương quan giữa 2 biến định lượng phải sử dụng test:

Câu 7:

Để tìm mối tương quan giữa biến định tính và biến định lượng phải sử dụng test:

Câu 8:

Cơ sở của mọi ý nghĩa thống kê là dựa trên quan điểm về giả thuyết Ho. Khi so sánh hai tỷ lệ quan sát thì giả thuyết Ho nêu rằng:

Câu 9:

Cơ sở của mọi ý nghĩa thống kê là dựa trên quan điểm về giả thuyết Ho; Khi so sánh hai giá trị trung bình thì giả thuyết Ho nêu rằng:

Câu 10:

Cơ sở của mọi ý nghĩa thống kê là dựa trên quan điểm về giả thuyết Ho; Khi so sánh kết quả điều trị bằng hai phương pháp khác nhau thì giả thuyết Ho nêu rằng:

Câu 11:

Cơ sở của mọi ý nghĩa thống kê là dựa trên quan điểm về giả thuyết Ho; Khi phân tích thống kê một bảng 2 x 2 trong nghiên cứu phân tích bằng quan sát thì giả thuyết Ho nêu rằng:

Câu 12:

Trong các nghiên cứu, thường dùng ngưỡng ý nghĩa:

Câu 13:

Trong các nghiên cứu, ngưỡng ý nghĩa (p) thấp nhất thường được chọn là:

Câu 14:

Kết quả điều tra về chỉ số lách (tỷ lệ lách sờ thấy) của trẻ em từ 2 đến 9 tuổi ở một vùng có sốt rét lưu hành phân phối theo giới như sau:

GiớiSố có lách toSố có lách bình thườngTổngTỷ lệ % lách to
Nam21598026,25
Nữ276310037,00
Tổng5812218032,20

Để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 giới, có thể đặt giả thuyết Ho như sau:

Câu 15:

Kết quả điều tra về chỉ số lách (tỷ lệ lách sờ thấy) của trẻ em từ 2 đến 9 tuổi ở một vùng có sốt rét lưu hành phân phối theo giới như sau:

GiớiSố có lách toSố có lách bình thườngTổngTỷ lệ % lách to
Nam21598026,25
Nữ276310037,00
Tổng5812218032,20

Để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 giới, test thống kê sử dụng thích hợp nhất là:

Câu 16:

Kết quả điều tra về chỉ số lách (tỷ lệ lách sờ thấy) của trẻ em từ 2 đến 9 tuổi ở một vùng có sốt rét lưu hành phân phối theo giới như sau:

GiớiSố có lách toSố có lách bình thườngTổngTỷ lệ % lách to
Nam21598026,25
Nữ276310037,00
Tổng5812218032,20

Từ bảng trên, đã tính được χ2 = 2,353; và kết luận rằng:

Câu 17:

Kết quả điều tra về chỉ số lách (tỷ lệ lách to) của trẻ trai và gái trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày như sau:

GiớiSố có lách toSố có lách bình thườngTổngTỷ lệ % lách to
Namaba + b[a/(a+b)] x 100
Nữcdc + d[c/(c+d)] x 100
Tổnga + cb + dT 

Để so sánh chỉ số lách giữa trẻ trai và trẻ gái, ta có thể đặt giả thuyết Ho như sau:

Câu 18:

Kết quả điều tra về chỉ số lách (tỷ lệ lách to) của trẻ trai và gái trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày như sau:

GiớiSố có lách toSố có lách bình thườngTổngTỷ lệ % lách to
Namaba + b[a/(a+b)] x 100
Nữcdc + d[c/(c+d)] x 100
Tổnga + cb + dT 

${\chi ^2} = \sum {\frac{{{{\left( {O - P} \right)}^2}}}{p}}$ (Trong đó O là các tần số quan sát, P là các tần số lý thuyết tương ứng)

Độ lớn của ${\chi ^2}$ biểu thị một thang xác suất việc bác bỏ Ho:

Câu 19:

Kết quả điều tra về chỉ số lách (tỷ lệ lách to) của trẻ trai và gái trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày như sau:

GiớiSố có lách toSố có lách bình thườngTổngTỷ lệ % lách to
Namaba + b[a/(a+b)] x 100
Nữcdc + d[c/(c+d)] x 100
Tổnga + cb + dT 

Gọi bảng nêu trên là bảng tần số quan sát O. Từ bảng đó có thể tính được các tần số lý thuyết P tương ứng cho mỗi ô; các ô: P1, P2, P3, P4 tương ứng các ô: a, b, c, d.

Tương ứng với ô a, P1 được tính theo công thức:

Câu 20:

Kết quả điều tra về chỉ số lách (tỷ lệ lách to) của trẻ trai và gái trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày như sau:

GiớiSố có lách toSố có lách bình thườngTổngTỷ lệ % lách to
Namaba + b[a/(a+b)] x 100
Nữcdc + d[c/(c+d)] x 100
Tổnga + cb + dT 

Gọi bảng nêu trên là bảng tần số quan sát O. Từ bảng đó có thể tính được các tần số lý thuyết P tương ứng cho mỗi ô; các ô: P1, P2, P3, P4 tương ứng các ô: a, b, c, d.

Tương ứng với ô b, P2 được tính theo công thức:

Câu 21:

Kết quả điều tra về chỉ số lách (tỷ lệ lách to) của trẻ trai và gái trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày như sau:

GiớiSố có lách toSố có lách bình thườngTổngTỷ lệ % lách to
Namaba + b[a/(a+b)] x 100
Nữcdc + d[c/(c+d)] x 100
Tổnga + cb + dT 

Gọi bảng nêu trên là bảng tần số quan sát O. Từ bảng đó có thể tính được các tần số lý thuyết P tương ứng cho mỗi ô; các ô: P1, P2, P3, P4 tương ứng các ô: a, b, c, d.

Tương ứng với ô c, P3 được tính theo công thức:

Câu 22:

Kết quả điều tra về chỉ số lách (tỷ lệ lách to) của trẻ trai và gái trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày như sau:

GiớiSố có lách toSố có lách bình thườngTổngTỷ lệ % lách to
Namaba + b[a/(a+b)] x 100
Nữcdc + d[c/(c+d)] x 100
Tổnga + cb + dT 

Gọi bảng nêu trên là bảng tần số quan sát O. Từ bảng đó có thể tính được các tần số lý thuyết P tương ứng cho mỗi ô; các ô: P1, P2, P3, P4 tương ứng các ô: a, b, c, d.

Tương ứng với ô d, P4 được tính theo công thức:

Câu 23:

Kết quả điều tra trên mẫu về tỷ lệ lách to của các làng A, B, C, D, E trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày ở bảng sau:

 Làng
 ABCDE
Số trẻ được khám751849307289401
Số trẻ có lách to310237906772
Chỉ số lách to %4128292318

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng A và B, và lết luận:

Câu 24:

Kết quả điều tra trên mẫu về tỷ lệ lách to của các làng A, B, C, D, E trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày ở bảng sau:

 Làng
 ABCDE
Số trẻ được khám751849307289401
Số trẻ có lách to310237906772
Chỉ số lách to %4128292318

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng A và C, và lết luận:

Câu 25:

Kết quả điều tra trên mẫu về tỷ lệ lách to của các làng A, B, C, D, E trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày ở bảng sau:

 Làng
 ABCDE
Số trẻ được khám751849307289401
Số trẻ có lách to310237906772
Chỉ số lách to %4128292318

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng A và D, và lết luận:

Câu 26:

Kết quả điều tra trên mẫu về tỷ lệ lách to của các làng A, B, C, D, E trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày ở bảng sau:

 Làng
 ABCDE
Số trẻ được khám751849307289401
Số trẻ có lách to310237906772
Chỉ số lách to %4128292318

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng A và E, và lết luận:

Câu 27:

Kết quả điều tra trên mẫu về tỷ lệ lách to của các làng A, B, C, D, E trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày ở bảng sau:

 Làng
 ABCDE
Số trẻ được khám751849307289401
Số trẻ có lách to310237906772
Chỉ số lách to %4128292318

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng B và C, và lết luận:

Câu 28:

Kết quả điều tra trên mẫu về tỷ lệ lách to của các làng A, B, C, D, E trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày ở bảng sau:

 Làng
 ABCDE
Số trẻ được khám751849307289401
Số trẻ có lách to310237906772
Chỉ số lách to %4128292318

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng B và D, và lết luận:

Câu 29:

Kết quả điều tra trên mẫu về tỷ lệ lách to của các làng A, B, C, D, E trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày ở bảng sau:

 Làng
 ABCDE
Số trẻ được khám751849307289401
Số trẻ có lách to310237906772
Chỉ số lách to %4128292318

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng B và E, và lết luận:

Câu 30:

Kết quả điều tra trên mẫu về tỷ lệ lách to của các làng A, B, C, D, E trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày ở bảng sau:

 Làng
 ABCDE
Số trẻ được khám751849307289401
Số trẻ có lách to310237906772
Chỉ số lách to %4128292318

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng C và D, và lết luận:

Câu 31:

Kết quả điều tra trên mẫu về tỷ lệ lách to của các làng A, B, C, D, E trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày ở bảng sau:

 Làng
 ABCDE
Số trẻ được khám751849307289401
Số trẻ có lách to310237906772
Chỉ số lách to %4128292318

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng C và E, và lết luận:

Câu 32:

Kết quả điều tra trên mẫu về tỷ lệ lách to của các làng A, B, C, D, E trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày ở bảng sau:

 Làng
 ABCDE
Số trẻ được khám751849307289401
Số trẻ có lách to310237906772
Chỉ số lách to %4128292318

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng D và E, và lết luận:

Câu 33:

Một trong các nguồn của sai số ngẫu nhiên là:

Câu 34:

Một trong các nguồn của sai số ngẫu nhiên sẽ là:

Câu 35:

Một trong các nguồn của sai số ngẫu nhiên gọi là:

Câu 36:

Khi sử dụng các công thức tính cỡ mẫu phải dựa vào một trong thông số dưới đây:

Câu 37:

Khi sử dụng các công thức tính cỡ mẫu phải dựa vào một trong thông số nào dưới đây:

Câu 38:

Khi sử dụng các công thức tính cỡ mẫu phải dựa vào một trong thông số sau đây:

Câu 39:

Khi sử dụng các công thức tính cỡ mẫu phải dựa vào một trong thông số nào sau đây:

Câu 40:

Khi sử dụng các công thức tính cỡ mẫu ta phải dựa vào một trong thông số dưới đây:

Câu hỏi
Trang 1/1