Tổng số câu hỏi: 0
Câu 1:
Một quần thể có kích thước N = 5 , mẫu chọn ra có kích thước n = 4 . Tổng số T các mẫu có kích thước n = 4 là:
Câu 2:
Một quần thể có kích thước N = 5 , mẫu chọn ra có kích thước n = 3 . Tổng số T các mẫu có kích thước n = 3 là:
Câu 3:
Một quần thể có kích thước N = 6 , mẫu chọn ra có kích thước n = 3. Tổng số T các mẫu có kích thước n = 3 là:
Câu 4:
Một quần thể có kích thước N = 6 , mẫu chọn ra có kích thước n = 4. Tổng số T các mẫu có kích thước n = 4 là:
Câu 5:
Dùng công thức n = Z2p(1 - p)/c2 để tính kích thước mẫu trong trường hợp ước lượng một tỷ lệ. Trong đó p là:
Câu 6:
Để có được ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ cần điều tra trong quần thể thì dựa vào:
Câu 7:
Để có được ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ cần điều tra trong quần thể thì dựa vào đâu:
Câu 8:
Để có được ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ cần điều tra trong quần thể thì dựa vào điều nào:
Câu 9:
Mẫu số trong các công thức tính cỡ mẫu luôn là:
Câu 10:
Một trong các giai đoại cần thiết của qui trình thiết kế mẫu là:
Câu 11:
Một trong các giai đoại cần thiết của qui trình thiết kế mẫu sẽ là:
Câu 12:
Một trong các giai đoại cần thiết của qui trình thiết kế mẫu được gọi là:
Câu 13:
Một trong các giai đoại cần thiết của qui trình thiết kế mẫu gọi là:
Câu 14:
Qui trình thiết kế mẫu gồm có các bước: (1) Xác định chính xác quần thể đích; (2) Xác định rõ các biến số cần điều tra; (3) Xác định độ chính xác mong muốn; (4) Tính cỡ mẫu. Các bước đó phải được tiến hành theo trình tự sau:
Câu 15:
Trên một mẫu ngẫu nhiên n = 1000 lần sinh, gặp 532 trẻ gái; đã tính được độ lệch chuẩn của ước lượng là 0,0158, và khoảng tin cậy 95% của ước lượng là: $\left( {\underline p ,\overline p } \right)$ = (0,501, 0,563). Dùng công thức tính cỡ mẫu n = 1,962p(1 - p)/c2 tính được c = 0,310; Từ đó có thể nói rằng, độ dài khoảng tin cậy 95% của ước lượng không vượt quá:
Câu 16:
Trên một mẫu ngẫu nhiên n = 1 000 lần sinh, gặp 532 trẻ gái; đã tính được độ lệch chuẩn của ước lượng là 0,0158, và khoảng tin cậy 95% của ước lượng là: $\left( {\underline p ,\overline p } \right)$ = (0,501, 0,563). Dùng công thức tính cỡ mẫu n = 1,962p(1 - p)/c2 tính được c = 0,310; Từ đó có thể nói rằng, sự khác biệt giữ a $\left| {\widehat p - p} \right|$ không vượt quá:
Câu 17:
Trên một mẫu ngẫu nhiên n = 1000 lần sinh, gặp 532 trẻ gái; đã tính được độ lệch chuẩn của ước lượng là 0,0158, và khoảng tin cậy 95% của ước lượng là : $\left( {\underline p ,\overline p } \right)$ = (0,501, 0,563). Dùng công thức tính cỡ mẫu n = 1,962p(1 - p)/c2 tính được c = 0,310; Từ đó có thể nói rằng, độ lệch chuẩn của ước lượng không vượt quá:
Câu 18:
Trong các công thức tính cỡ mẫu/ước lượng một tỷ lệ thì mẫu số luôn luôn là:
Câu 19:
Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một tỷ lệ phải dựa vào:
Câu 20:
Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một tỷ lệ phải dựa vào đâu:
Câu 21:
Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một số trung bình phải dựa vào:
Câu 22:
Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một số trung bình phải dựa vào đâu:
Câu 23:
Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một số trung bình phải dựa vào điều nào:
Câu 24:
Trong các công thức tính cỡ mẫu/ước lượng một số trung bình thì mẫu số luôn luôn là:
Câu 25:
Cỡ mẫu trong nghiên cứu thuần tập luôn tùy thuộc vào:
Câu 26:
Cỡ mẫu trong nghiên cứu thuần tập luôn tùy thuộc vào đâu:
Câu 27:
Cỡ mẫu trong nghiên cứu thuần tập luôn tùy thuộc vào điều nào:
Câu 28:
Cỡ mẫu trong nghiên cứu thuần tập luôn tùy thuộc vào yếu tố nào:
Câu 29:
Cỡ mẫu trong nghiên cứu can thiệp luôn tùy thuộc vào:
Câu 30:
Cỡ mẫu trong nghiên cứu can thiệp luôn tùy thuộc vào đâu:
Câu 31:
Cỡ mẫu trong nghiên cứu can thiệp luôn tùy thuộc vào yếu tố nào:
Câu 32:
Từ công thức tính cỡ mẫu trong nghiên cứu thuần tập thấy:
Câu 33:
Dùng Test χ2 để so sánh:
Câu 34:
Dùng test χ2 để so sánh về:
Câu 35:
Dùng test t để so sánh:
Câu 36:
Dùng test t để so sánh về:
Câu 37:
Test Z dùng để so sánh:
Câu 38:
Test Z dùng để so sánh về:
Câu 39:
Test F dùng để so sánh:
Câu 40:
Test F dùng để so sánh về: