Tìm kiếm
menu
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 40
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Để kiểm định giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu sau:</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Để kiểm định giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu như sau:</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Để kiểm định giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu nào sau đây:</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Để chứng minh giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Để chứng minh giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu là:</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Để chứng minh giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu sau:</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Khi nghiên cứu bệnh hiếm gặp nên áp dụng thiết kế:</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Khi nghiên cứu bệnh hiếm gặp nên áp dụng thiết kế là:</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Khi nghiên cứu nguyên nhân hiếm nên áp dụng thiết kế sau:</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Khi nghiên cứu nhiều hậu quả của cùng một nguyên nhân nên áp dụng thiết kế:</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Khi cần đo trực tiếp số mới mắc nên áp dung thiết kế:</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Khi khảo sát bệnh có thời kì tiềm ẩn dài nên áp dụng thiết kế:</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Khi cần xác lập mối liên quan về thời gian nên áp dụng thiết kế:</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Thiết kế nghiên cứu thuần tập sẽ thích hợp cho:</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Thiết kế nghiên cứu thuần tập sẽ thích hợp về:</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Thiết kế nghiên cứu thuần tập sẽ thích hợp trong:</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Thiết kế nghiên cứu thuần tập sẽ thích hợp với:</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Thiết kế nghiên cứu thuần tập sẽ thích hợp cho loại nào:</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Thiết kế nghiên cứu bệnh chứng sẽ thích hợp cho:</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Thiết kế nghiên cứu bệnh chứng sẽ thích hợp cho việc:</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Thiết kế nghiên cứu ngang sẽ thích hợp cho:</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Thiết kế nghiên cứu tương quan sẽ thích hợp cho:</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2; phù hợp trong thiết kế nghiên cứu:</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2; sẽ phù hợp trong thiết kế nghiên cứu:</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2; sẽ phù hợp trong thiết kế nghiên cứu là:</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2; sẽ phù hợp trong thiết kế nghiên cứu sau:</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2; sẽ phù hợp trong thiết kế nghiên cứu được gọi là:</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2; sẽ phù hợp trong thiết kế nghiên cứu nào:</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2; sẽ phù hợp trong thiết kế nghiên cứu nào sau đây:</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2; sẽ phù hợp trong thiết kế nghiên cứu nào dưới đây:</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Thưòng khi trình bày kết quả nghiên cứu bằng bảng 2 × 2 thì hàng thứ nhất trong bảng là hàng:</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Thường khi trình bày kết quả nghiên cứu bảng 2 × 2 thì hàng thứ hai trong bảng là hàng:</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Thường khi trình bày kết quả nghiên cứu bằng bảng 2 × 2 thì cột thứ nhất trong bảng là cột:</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Thường khi trình bày kết quả nghiên cứu bằng bảng 2 × 2 thì cột thứ hai trong bảng là cột:</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Với số liệu của bảng 2 × 2 thì test thống kê thích hợp nhất là:</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>Nghiên cứu về tai nạn giao thông ở một nước đã nêu ra các số liệu sau: 61% số vụ tai nạn liên quan tới những lái xe đã có bằng lái trên 10 năm, 22% số vụ tai nạn liên quan tới những lái xe đã có bằng lái từ 6 -10 năm, và 17% còn lại liên quan tới những lái xe có bằng lái dưới 6 năm , và nhà chức trách đã nói rằng: Càng nhiều năm kinh nghiệm càng làm cho người lái xe chủ quan, bắt cẩn. Điều nào dưới đây nêu rõ nhất lời nói trên là không đúng:</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p>Một nghiên cứu liên quan tới một vụ dịch ỉa chảy nêu rằng: 85% số người bị bệnh đã ăn tại nhà hàng A; 15% ăn tại nhà hàng B; 55% ăn tại nhà hàng C; 95% số bệnh nhân đó đã uống nước tại nhà hàng D. Kết luận nào sau đây sẽ hợp lý hơn cả:</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>Trong 1000 phụ nữ bị ung thư vú có 32 người có thai. Từ đó có thể nói rằng:</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>Một nghiên cứu bắt đầu từ năm 1965 và kết thúc vào năm 1985, về bệnh ung thư xương ở 1 000 nữ công nhân làm việc trong một nhà máy sản xuất đồng hồ (có dùng một loại sơn - mà trong thành phần của nó có chứa Radium - để sơn lên kim đồng hồ) và được so sánh với 1 000 nữ nhân viên bưu điện (cùng thời kỳ 1965 - 1985 ), kết quả cho thấy: Nhóm công nhân ở nhà máy sản xuất đồng hồ có 20 cas bị K xương, nhóm chứng có 4 cas bị ung thư xương. Nghiên cứu trên đây thuộc loại nghiên cứu:</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>Kết quả một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày được trình bày bằng bảng 2 x 2 như sau:</p><table border="1" cellpadding="1" cellspacing="1" style="width:500px;"><tbody><tr><td>&nbsp;</td><td>&nbsp;</td><td>Bệnh</td><td>Chứng</td><td>Tổng</td></tr><tr><td colspan="1" rowspan="2">Thói quen hút thuốc lá</td><td>Có</td><td>117</td><td>94</td><td>210</td></tr><tr><td>Không</td><td>150</td><td>173</td><td>324</td></tr><tr><td>&nbsp;</td><td>Tổng</td><td>267</td><td>267</td><td>534</td></tr></tbody></table><p>OR được tính:</p>