menu
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 40
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Cách dự trù chi phí cho nghiên cứu:</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Cách dự trù chi phí cho nghiên cứu:</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Công cụ của việc lập kế hoạch mà được biểu thị dưới dạng biểu đồ của các hoạt động theo một thứ tự nhất định và trong một khoảng thời gian tương ứng với mỗi hoạt động đó là:</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Ý nghĩa của lập kế hoạch nghiên cứu:</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Ý nghĩa của lập kế hoạch nghiên cứu nhằm:</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Ý nghĩa của lập kế hoạch nghiên cứu để:</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Ý nghĩa của lập kế hoạch nghiên cứu là:</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Kết quả điều tra số trẻ em được tiêm chủng ở 3 làng là:</p><table border="1" cellpadding="1" cellspacing="1" style="width:500px;"><tbody><tr><td>Làng</td><td>Số trẻ đã tiêm chủng</td></tr><tr><td>A</td><td>145</td></tr><tr><td>B</td><td>164</td></tr><tr><td>C</td><td>372</td></tr><tr><td>Tổng số</td><td>681</td></tr></tbody></table><p>Tên gọi của bảng là:</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Kết quả điều tra số trẻ em được tiêm chủng ở 3 làng là:</p><table border="1" cellpadding="1" cellspacing="1" style="width:500px;"><tbody><tr><td>Làng</td><td>Số trẻ đã tiêm chủng</td></tr><tr><td>A</td><td>145</td></tr><tr><td>B</td><td>164</td></tr><tr><td>C</td><td>372</td></tr><tr><td>Tổng số</td><td>681</td></tr></tbody></table><p>Kết quả được trình bày trong bảng là:</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Kết quả điều tra mức thu nhập của các hộ gia đình ở 3 làng như sau:</p><table border="1" cellpadding="1" cellspacing="1" style="width:500px;"><tbody><tr><td>&nbsp;</td><td>Làng A</td><td>Làng B</td><td>Làng C</td></tr><tr><td>Nghèo</td><td>130</td><td>140</td><td>90</td></tr><tr><td>Trung bình</td><td>280</td><td>300</td><td>290</td></tr><tr><td>Khá</td><td>90</td><td>60</td><td>120</td></tr></tbody></table><p>Tên gọi của bảng:</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Kết quả điều tra mức thu nhập của các hộ gia đình ở 3 làng như sau:</p><table border="1" cellpadding="1" cellspacing="1" style="width:500px;"><tbody><tr><td>&nbsp;</td><td>Làng A</td><td>Làng B</td><td>Làng C</td></tr><tr><td>Nghèo</td><td>130</td><td>140</td><td>90</td></tr><tr><td>Trung bình</td><td>280</td><td>300</td><td>290</td></tr><tr><td>Khá</td><td>90</td><td>60</td><td>120</td></tr></tbody></table><p>Biến số được trình bày trong bảng là:</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Biểu đồ hình cột liền nhau (histogram) thường được dùng để biểu diễn:</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Tiêu chuẩn của một biểu đồ tốt là:</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Biểu đồ chấm thường được dùng để biểu diễn:</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Biểu đồ hình cột chồng thường được dùng để biểu diễn:</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Biểu đồ hình tròn thường được dùng để biểu diễn:</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Biểu đồ hình đường thẳng (line) thường được dùng để biểu diễn:</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Loại bảng có đầy đủ tên bảng, các tiêu đề cho cột và dòng nhưng chưa có số liệu:</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Tiêu chuẩn của một biểu đồ hoặc đồ thị tốt:</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Tiêu chuẩn của một biểu đồ hoặc đồ thị tốt là:</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Tiêu chuẩn của một biểu đồ hoặc đồ thị tốt gồm:</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Biểu đồ hình tròn chỉ thích hợp khi biểu thị cho:</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Biểu đồ hình cột liền nhau (histogram) thường được dùng để biểu diễn số liệu của:</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Những kỹ thuật thu thập dữ liệu cho phép chúng ta thu được thông tin một cách có hệ thống về đối tượng chúng ta nghiên cứu (con người, sự vật, hiện tượng). Khi thu thập thông tin cần phải:</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Sử dụng thông tin có sẵn là việc sử dụng các thông tin đã được thu thập trước đây, những thông tin nầy có thể đã được công bố hoặc chưa công bố. Trong nghiên cứu liên quan đến sức khỏe, khi thu thập thông tin có sẵn cần chú ý:</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Công cụ để thu thập thông tin có sẵn là:</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Để có thể thu được nhữnng thông tin cần thiết cho mục đích người sử dụng, tránh thu thập những thông tin thừa, mất thời gian. Khi thu thập thông tin có sẵn cần chuẩn bị:</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Kỹ thuật thu thập thông tin thuộc về phương pháp nghiên cứu định tính là:</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Kỹ thuật thu thập thông tin sau đây thuộc về phương pháp nghiên cứu định lượng:</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Phỏng vấn sâu (indepth interview) là một kỹ thuật thu thập thông tin:</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Thảo luận nhóm có trọng tâm hay thảo luận nhóm chuyên đề (FGD - Focus group discussion) là phương pháp thu thập thông tin:</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Mỗi câu hỏi trong bộ câu hỏi để phỏng vấn cá nhân sẽ cho biết:</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Mỗi câu hỏi trong bộ câu hỏi được thiết kế:</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Điểm quan trọng nhất trong khi thiết kế bộ câu hỏi là nội dung của bộ câu hỏi phải:</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Câu hỏi mở có nhược điểm:</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>Câu hỏi đóng có nhược điểm:&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p>Câu hỏi đóng có ưu điểm:</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>Câu hỏi mở có ưu điểm:</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>Phỏng vấn sâu, thảo luận nhóm, vẽ bản đồ, quan sát là kỹ thuật thu thập thông tin của nghiên cứu:</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>Dùng bộ câu hỏi phỏng vấn là kỹ thuật thu thập thông tin của nghiên cứu:</p>