Tìm kiếm
menu
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 30
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Tài khoản doanh thu có cách ghi chép:</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Nhập kho thành phẩm vào cuối kì, kế toán định khoản:</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Nghiệp vụ “Doanh thu bán hàng thu bằng tiền mặt” ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính nào?</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Trên bảng cân đối kế toán, tài khoản 214 sẽ được trình bày:</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Trong thời gian giá cả vật liệu ngoài thị trường đang biến động tăng, phương pháp tính giá trị vật liệu xuất kho nào cho kết quả kinh doanh cao nhất?</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Bảng cân đối kế toán là:</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Giá vốn hàng bán được xác định dựa trên:&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Khi ghi sai các quan hệ đối ứng của các tài khoản trong sổ kế toán, sửa sai bằng các phương pháp:&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Khi ghi sai các quan hệ đối ứng của các tài khoản trong sổ kế toán, sửa sai bằng các phương pháp:&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Với CPSXDD đầu kỳ 0 đ, CPSXDD cuối kỳ 1.500.000 đ và chi phí phát sinh trong kỳ bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 25.000.000 đ, chi phí nhân công trực tiếp 11.900.000 đ, chi phí sản xuất chung 8.600.000 đ, chi phí bán hàng 4.500.000 đ. Vậy giá thành sản phẩm sản xuất trong kỳ được xác định là:</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Tính chất cơ bản của bảng cân đối kế toán:</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Nghiệp vụ “Chuyển khoản thanh toán tiền mua chịu nguyên vật liệu cho nhà cung cấp” liên quan đến đối tượng kế toán nào?</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Khấu hao tài sản cố định cho trựuc tiếp sản xuất 700, quản lý sản xuất 300. Bút toán ghi nhận sau:</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Tại Việt Nam. Các văn bản pháp quy mà kế toán phải tuân thủ có hiệu lực pháp lý từ cao đến thấp theo thứ tự:</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Giá gốc của hàng hoá tồn kho không bao gồm:</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Số dư cuối kỳ trên sổ cái tài khoản 154 phản ánh:</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Có số dư đầu kỳ của các tài khoản tại một doanh nghiệp như sau: TK 152: 300, TK 111: 800, TK 131: 400, TK 211: 3500, TK 214: 500, TK 331: 600 và TK 411. Vậy số dư tài khoản 411 trên bảng cân đối kế toán sẽ là:</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Doanh nghiệp đang sử dụng phương pháp tính giá trị hàng xuất là bình quân gia quyền. Hiện tại giá hàng đang có chiều hướng tăng, kế toán chọn lại phương pháp nhập trước, xuất trước thì giá vốn bán so với phương pháp cũ là:<br>&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Khi ghi sổ kép phải đảm bảo số liệu:</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Giá trị hàng tồn kho trên bảng cân đối kế toán gần với giá trị hiện hành nhất khi công ty đánh giá hàng tồn kho theo phương pháp:<br>&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Vật liệu tồn kho đầu tháng là 10kg, đơn giá X. Mua nhập kho 10kg giá chưa thuế 10.000đ/kg, thuế GTGT là 10%, chi phí vận chuyển 500đ/kg. Xuất kho 15kg theo phương pháp FIFO là 152.500đ. Giá trị X sẽ là: (Đvt: đồng)</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Cho dữ liệu: Vật liệu tồn kho đầu tháng: 600 kg, đơn giá 20 đồng/kg. Tình hình nhập xuất trong tháng: Ngày 01: mua nhập kho 1.200 kg, đơn giá 18 đồng/kg. Ngày 04: xuất 1.600kg để sản xuất sản phẩm. Ngày 10: mua nhập kho 600kg, đơn giá 21 đồng/kg. Ngày 20: xuất 500 kg để sản xuất sản phẩm. Đơn giá tính theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ là:</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Doanh nghiệp kê khai thường xuyên, có tình hình vật liệu như sau: Tồn kho đầu kỳ: 300kg, đơn giá 1.000d/kg, Ngày 5, nhập kho: 500kg, đơn giá mua 1.200 đ/kg, chi phí vận chuyển 200đ/kg. Ngày 10, xuất kho 400kg. Trị giá xuất kho trong kỳ tính theo phương pháp nhập trước xuất trước là:</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Công ty NNL tính giá hàng hóa xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. Thông tin về hàng hóa như sau: Đầu tháng 8/2020 tồn 2.000kg, đơn giá 10/kg. Ngày 9/8, mua 5.500kg với tổng giá mua có thuế GTGT 10% là 69.575. Ngày 15/8, mua thêm 8.000kg với đơn giá đã có thuế GTGT 10% là 13,2. Tính giá vốn hàng bán của 7.600kg hàng hóa đã xuất bán trong kì?</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Vào ngày 1/5/N, công ty DG tồn kho 200 sản phẩm với đơn giá 7. Trong tháng 5, công ty mua nhập kho: 800 sản phẩm đơn giá 7, 600 sản phẩm đơn giá 8. Công ty đã bán được 1.000 sản phẩm với giá 12 mỗi sản phẩm. DG sử dụng phương pháp bình quân cả kì. Xác định giá trị hàng tồn kho cuối kì?</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Số liệu Hàng tồn kho của công ty AAN tháng 11 như sau: Ngày 1, tồn đầu kì: 30 sản phẩm, đơn giá 8. Ngày 8, Mua 120 sản phẩm, đơn giá 8,3. Ngày 17, Mua 60 sản phẩm, đơn giá 8,7. Ngày 25, Mua 90 sản phẩm, đơn giá 8,8. Cuối kì tồn kho 80 sản phẩm, hãy xác định Giá trị hàng tồn kho theo phương pháp FIFO?</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Công ty Ánh Linh thổi phồng giá trị hàng tồn kho 15.000 vào ngày 31/12/2018. Việc này sẽ làm cho lợi nhuận của công ty Ánh Linh:</p><p>&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Khi giá trị hàng tồn kho cuối kì bị đánh giá cao hơn thực tế, hành vi này sẽ khiến:</p><p>&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Mua một ô tô với giá mua 2.200.000 (trong đó thuế GTGT 10%), dùng cho mục đích là bán lại. Xe ô tô được ghi nhận là (đơn vị:1.000đ)</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Nhà kho đang xây dựng dở dang của doanh nghiệp thuộc:</p>