Tổng số câu hỏi: 0
Câu 1:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh đƣợc lập dựa trên sự cân bằng nào sau đây của kế toán:
Câu 2:
Bảng cân đối kế toán của công ty XYZ có tổng nợ phải trả là 20.000, vốn chủ sở hữu là 33.000. Điều này có nghĩa là:
Câu 3:
Công ty MNQ có tổng tài sản là 180.000, vốn chủ sở hữu là 120.000. Nợ phải trả của công ty là:
Câu 4:
Trên bảng cân đối kế toán, nguồn vốn được phân loại thành:
Câu 5:
Lợi nhuận gộp trong kỳ của công ty NTA là 120.000, doanh thu thuần là 800.000. Giá vốn hàng bán sẽ là:
Câu 6:
Nghiệp vụ vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán sẽ làm:
Câu 7:
Trong kỳ, luồng tiền thu vào là 100, luồng tiền chi ra là 80. Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ là:
Câu 8:
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ là (500). Điều này có nghĩa là:
Câu 9:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh thuộc loại báo cáo:
Câu 10:
Mục đích cơ bản của việc lập các báo cáo tài chính là:
Câu 11:
Công ty TNHH NAH có tài liệu sau: Tài sản đầu kỳ: 300.000 Tài sản cuối kỳ: 450.000 Nợ phải trả đầu kỳ: 180.000 Nợ phải trả cuối kỳ: 140.000 Giả sử trong kỳ ngoại trừ lợi nhuận thì các khoản mục khác thuộc vốn chủ sở hữu không thay đổi, lợi nhuận trong kỳ sẽ là:
Câu 12:
Trên thực tế biểu hiện của tài khoản là:
Câu 13:
Tài khoản ngoài bảng áp dụng nguyên tắc nào để ghi chép nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh?
Câu 14:
Nghiệp vụ “Vay ngắn hạn ngân hàng 100.000.000đ nhập quỹ tiền mặt” sẽ làm cho:
Câu 15:
Nghiệp vụ “Chi tiền mặt trợ cấp cho nhân viên 20.000.000đ do quỹ phúc lợi đài thọ” làm cho:
Câu 16:
Điểm giống nhau giữa bảng cân đối kế toán và tài khoản:
Câu 17:
Tài khoản “Hao mòn tài sản cố định” có số dƣ cuối kỳ:
Câu 18:
Các tài khoản điều chỉnh giảm (nhƣ tài khoản 139, 159, 229, 214…) có nguyên tắc ghi chép:
Câu 19:
Điều nào sau đây là đúng khi nói về kết cấu của TK 131 – Phải thu khách hàng:
Câu 20:
Để lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ, kế toán căn cứ vào:
Câu 21:
Bảng cân đối tài khoản được xem là cân đối khi:
Câu 22:
Tài khoản dùng để phản ánh:
Câu 23:
Nguyên tắc ghi chép trên tài khoản tài sản:
Câu 24:
Nguyên tắc ghi chép trên tài khoản nguồn vốn:
Câu 25:
Định khoản giản đơn là định khoản:
Câu 26:
Định khoản phức tạp là định khoản:
Câu 27:
Kế toán tổng hợp là kế toán:
Câu 28:
Kế toán chi tiết là:
Câu 29:
Để phục vụ công tác kiểm tra số liệu ghi chép trên các tài khoản tổng hợp, kế toán lập:
Câu 30:
Để phục vụ công tác kiểm tra số liệu ghi chép trên tài khoản với các sổ chi tiết liên quan, kế toán lập: