Trang chủ Nguyên lý kế toán
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 30 <p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh đƣợc lập dựa trên sự cân bằng nào sau đây của kế toán:</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Bảng cân đối kế toán của công ty XYZ có tổng nợ phải trả là 20.000, vốn chủ sở hữu là 33.000. Điều này có nghĩa là:</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Công ty MNQ có tổng tài sản là 180.000, vốn chủ sở hữu là 120.000. Nợ phải trả của công ty là:</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Trên bảng cân đối kế toán, nguồn vốn được phân loại thành:</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Lợi nhuận gộp trong kỳ của công ty NTA là 120.000, doanh thu thuần là 800.000. Giá vốn hàng bán sẽ là:</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Nghiệp vụ vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán sẽ làm:</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Trong kỳ, luồng tiền thu vào là 100, luồng tiền chi ra là 80. Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ là:</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ là (500). Điều này có nghĩa là:</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh thuộc loại báo cáo:</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Mục đích cơ bản của việc lập các báo cáo tài chính là:</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Công ty TNHH NAH có tài liệu sau: Tài sản đầu kỳ: 300.000 Tài sản cuối kỳ: 450.000 Nợ phải trả đầu kỳ: 180.000 Nợ phải trả cuối kỳ: 140.000 Giả sử trong kỳ ngoại trừ lợi nhuận thì các khoản mục khác thuộc vốn chủ sở hữu không thay đổi, lợi nhuận trong kỳ sẽ là:</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Trên thực tế biểu hiện của tài khoản là:</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Tài khoản ngoài bảng áp dụng nguyên tắc nào để ghi chép nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh?</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Nghiệp vụ “Vay ngắn hạn ngân hàng 100.000.000đ nhập quỹ tiền mặt” sẽ làm cho:</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Nghiệp vụ “Chi tiền mặt trợ cấp cho nhân viên 20.000.000đ do quỹ phúc lợi đài thọ” làm cho:</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Điểm giống nhau giữa bảng cân đối kế toán và tài khoản:</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Tài khoản “Hao mòn tài sản cố định” có số dƣ cuối kỳ:</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Các tài khoản điều chỉnh giảm (nhƣ tài khoản 139, 159, 229, 214…) có nguyên tắc ghi chép:</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Điều nào sau đây là đúng khi nói về kết cấu của TK 131 – Phải thu khách hàng:</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Để lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ, kế toán căn cứ vào:</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Bảng cân đối tài khoản được xem là cân đối khi:</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Tài khoản dùng để phản ánh:</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Nguyên tắc ghi chép trên tài khoản tài sản:</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Nguyên tắc ghi chép trên tài khoản nguồn vốn:</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Định khoản giản đơn là định khoản:</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p> Định khoản phức tạp là định khoản:</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Kế toán tổng hợp là kế toán:</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Kế toán chi tiết là:</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Để phục vụ công tác kiểm tra số liệu ghi chép trên các tài khoản tổng hợp, kế toán lập:</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Để phục vụ công tác kiểm tra số liệu ghi chép trên tài khoản với các sổ chi tiết liên quan, kế toán lập:</p>