Tìm kiếm
menu
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 30
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Giá thành sản xuất của sản phẩm không bao gồm chi phí nào dưới đây:&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất được tính vào cho phí nào dưới đây:&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Khi giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ tăng 10.000 , giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ tăng 10.000 , các chỉ tiêu khác không thay đổi thì tổng giá thành sản xuất sản phẩm sẽ:&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Một giao dịch làm cho tài sản và nguồn vốn cùng tăng lên 200 triệu đồng , giao dịch này có thể là:&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Nếu một công ty có nợ phải trả là 40.000 , vốn chủ sỏ hữu là 67.000 thì tài sản của đơn vị là:</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Vào ngày 31/12/N tổng các khoản nợ phải trả của công ty A là 120 triệu đồng&nbsp; tổng các khoản nợ phải thu là 150 triệu đồng . Khi lập báo cáo tài chính , kế toán công ty cần:</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>‘Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ’ số 10/08 nội dung chuyển lô hàng số lượng 100 sản phẩm cho Chi nhánh 2. Vậy theo bạn ‘Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ’ số 10/08 là chứng từ:</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Lệnh chi tiền số 20/09. Vậy theo bạn ‘Lệnh chi tiền" trên phải lưu trữ tối thiểu là:</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Nghiệp vụ kinh tế liên quan đến 3 đối tượng kế toán, 2 bên tài sản và 1 đối tượng kế toán bên nguồn vốn với số tiền tổng cộng 30.000.000. Vậy số liệu trên bảng cân đối kế toán sau khi phát sinh nghiệp vụ trên sẽ:</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Công ty L có số liệu về thành phẩm K trong tháng 10/2009 như sau:<br>Tồn đầu kỳ : 100 sản &nbsp;phẩm , đơn giá 200.000 đ/sản phẩm.<br>Trong kỳ nhập kho ngày 2/10 nhập kho 50 sản &nbsp;phẩm , đơn giá 205.000đ/sản phẩm.<br>– Ngày 10/10 nhập kho 20 sản phẩm , đơn giá 190.000đ/sản phẩm.<br>– Ngày 25/10 xuất kho 40 sản phẩm.<br>– Ngày 26/20 nhập kho 10 sản phẩm, đơn giá 210.000 đ/sản phẩm.<br>Trị giá vật liệu xuất kho ngày 25/10 theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn:</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Công ty L có số liệu về thành phẩm K trong tháng 10/2009 như sau:<br>Tồn đầu kỳ : 100sản phẩm, đơn giá 200.000 đ/sản phẩm.<br>Trong kỳ nhập kho ngày 2/10 nhập kho 50 sản phẩm , đơn giá 205.000đ/sản phẩm.<br>– ngày 10/10 nhập kho 20 sản &nbsp;phẩm, đơn giá 190.000đ/sản phẩm.<br>– ngày 25/10 xuất kho 40 sản phẩm.<br>– ngày 26/20 nhập kho 10 sản phẩm, đơn giá 210.000đ/sản phẩm.<br>Trị giá vật liệu xuất kho ngày 25/10 theo phương pháp nhập trước xuất trước (Fifo):</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Phát biểu nào sau đây là sai:</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Nguyên tắc ghi chép vào tài khoản loại 0:</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Không đánh giá thấp hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập là nội dung của nguyên tắc:</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Đối với TK loại 2 (trừ một vài trường hợp đặc biệt) khi phát sinh:</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Ngày 10/01 bán hàng hóa thu bằng tiền gửi ngân hàng 100.000.000, giá vốn lô hàng 60.000.000. Nhưng do sơ sót, kế toán định khoản bút toán doanh thu (Nợ TK 112: 300.000.000/Có TK 511: 300.000.000) và định khoản bút toán giá vốn (Nợ TK 632: 60.000.000/Có TK 156: 60.000.000). Kế toán phát hiện ra ngay trong kỳ. Vậy phương pháp sửa sổ nào sau sẽ được áp dụng:</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Ngày 03/03 nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Nợ TK 112: 10.000.000/Có TK 111: 10.000.000). Khi vào sổ sách kế toán ghi (Nợ TK 112: 5.000.000/Có TK 111: 5.000.000). Sang tháng kế tiếp (cùng niên độ), kế toán phát hiện ra sai sót. Vậy phương pháp sửa sổ nào sau sẽ phù hợp:</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Cuối niên độ Số dư nợ TK 419: 200.000.000. Khi lập bảng cân đối kế toán, số dư này sẽ được ghi vào phần:</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Lập dự phòng giảm giá đàu tư chứng khoán ngắn hạn 10.000.000. Kế toán định khoản :</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Lập dự phòng phải thu khó đòi 10.000.000. Kế toán định khoản:</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, cuối kỳ, kế toán căn cứ số thuế GTGT phải nộp:</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Công ty B có số liệu tại thời điểm 31/10/2009: Tổng tài sản : 1.000.000.000, Tổng nguồn vốn: 1.000.000.000. Khi phát sinh thêm nghiệp vụ tháng 11/2009 thì trường hợp nào sau đây không làm cho số tổng cộng bảng cân đối kế toán thay đổi nhưng tỷ trọng của tài sản và nguồn vốn chịu ảnh hưởng có sự thay đổi:</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Chứng từ nào sau đây là chứng từ hướng dẫn:</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Chứng từ nào sau đây là chứng từ bắt buộc:</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Đối với tài khoản cấp 1 có ký tự cuối cùng là 9 (trừ TK 419) như tài khoản 129, 139, 159, 229 khi lập bảng cân đối kế toán sẽ được ghi vào phần:</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Nhóm tài khoản nào sau đây là tài khoản lưỡng tính:</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Chọn phát biểu sai:</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Giả sử kế toán ghi sai:<br>+ Quan hệ đối ứng giữa các tài khoản + Ghi số tiền sai lớn hơn số tiền đúng.<br>+ Cùng một chứng từ ghi trùng nhiều bút toán.<br>Vì thế kế toán có thể áp dụng sửa sổ theo phương pháp nào dưới đây:</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Chi hoa hồng đại lý số tiền 10.000.000 bằng tiền mặt. Kế toán định khoản:</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung là:</p>