Tìm kiếm
menu
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 30
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Chọn câu phát biểu đúng</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Kế toán sẽ ghi nợ vào các TK nguyên vật liệu hàng hoá khi</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Mối quan hệ giữa số dư và số phát sinh của 1 TK</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Theo chế độ KT Việt Nam</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Các nguyên tắc cần tuân thủ khi đánh giá các đối tượng kế toán</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Trên sổ cái, sổ TK hàng tồn kho đc đánh giá theo (giá gốc = giá mua chưa VAT + chi phí phát sinh)</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>&nbsp;Trên BC TC chính cuối năm, hàng tồn kho được đánh giá theo</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Giả sử, cuối kỳ, số dư và số phát sinh của các tài khoản trong kỳ được vào sổ cái. Khi lập bảng cân đối kế toán, kế toán sẽ căn cứ vào:</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Giả sử cuối kỳ, số dư và số phát sinh của các tài khoản trong kỳ được vào sổ cái. Khi lập bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, kế toán sẽ căn cứ vào:</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Công thức xác định giá trị vật liệu tồn kho cuối kỳ theo phương pháp kiểm kê định kỳ:</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>&nbsp;Nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Nợ TK 111 : 50.000.000, Nợ TK 112 : 30.000.000/Có TK 341 :&nbsp;60.000.000, Có TK 331 : 20.000.000) sẽ làm cho Số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán:</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Ngày 10/03/2008 Doanh nghiệp M nhập khẩu tài sản cố định, giá nhập khẩu theo điều kiện CIF là 20.000 USD, thuế NK thuế suất 10%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%- thuế khấu trừ. Ngày 31/12/2008, Tài sản cố định đó ước tính trên thị trường khoảng 25.000 USD. Kế toán đã điều chỉnh giá tài sản cố định từ 22.000 USD lên 25.000 USD.&nbsp;Việc này vi phạm vào nguyên tắc:</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Công ty M tại thời điểm ngày 31/12/X như sau:<br>Số dư tài khoản 131 (bên nợ ) : 200.000.000, số dư tài khoản 131 (bên có): 100.000.000.<br>Số dư tài khoản 331 (bên có) : 100.000.000, số dư bên nợ 50.000.000<br>Khi lập Bảng cân đối kế toán, Số liệu TK 131 và 331 sẽ được kế toán xử lý:</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Tại ngày 31/07. Tổng tài sản : 500.000.000, Tổng nguồn vốn : 500.000.000. Ngày 01/08 phát sinh nghiệp vụ:<br>+ Nợ TK 111 : 10.000.000/Có TK 311 : 10.000.000.<br>+ Nợ TK 331 : 20.000.000/Có TK 341 : 20.000.000.<br>Vậy bảng cân đối kế toán tại ngày 1/08 (sau khi phát sinh 2 nghiệp vụ trên) sẽ có Tổng tài sản và Tổng nguồn vốn là:</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Tại ngày 31/07. Tổng tài sản : 500.000.000, Tổng nguồn vốn : 500.000.000. Ngày 01/08 phát sinh nghiệp vụ:<br>+ Nợ TK 111 : 10.000.000/Có TK 311 : 10.000.000.<br>+ Nợ TK 331 : 20.000.000/Có TK 341 : 20.000.000.<br>Vậy bảng cân đối kế toán tại ngày 1/08 (sau khi phát sinh 2 nghiệp vụ trên) sẽ:</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Khoản nào sau đây không được phản ánh trên bảng cân đối kế toán:</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Tổng tài sản của doanh nghiệp được xác định bằng:</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Khoản trả trước ngắn hạn cho người bán thuộc:</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Khi doanh nghiệp nhận ký quỹ dài hạn bằng tiền mặt 200 triệu VNĐ, tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp sẽ:&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Nghiệp vụ ”Xuất kho thành phẩm gửi bán” được phản ánh:&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Trường hợp nào dưới đây không làm thay đổi nguyên giá Tài sản cố định:&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Chi phí khấu hao TSCĐ dùng ở văn phòng công ty được hạch toan vào:&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ mua 1 TSCĐ với giá mua bao gồm của thuế GTGT 10% là 220.000.000 đồng , chi phí vận chuyển về doanh nghiệp là 1.000.000 chưa gồm 10% thuế GTGT&nbsp; ( được người bán tài trợ chi phí vận chuyển ) Nguyên giá của TSCĐ:</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Số tiền giảm giá được hưởng khi mua nguyên liệu vật liệu được tính:</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Nghiệp vụ ứng trước tiền cho người bán nguyên vật liệu bằng tiền mặt được hạch toán:&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Khoản chiết khấu thương mại được hưởng khi mua nguyên vật liệu được hạch toán:</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Số dư bên nợ TK phải trả người lao động phản ánh:&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Tiền lương trả cho nhân viên khối văn phòng được tính vào:</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Khoản trích nộp quỹ bảo hiểm xã hội của coogn nhân sản xuất sản phẩm , đơn vị sử dụng lao động được tính vào:&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Khi sản phẩm sản xuất hoàn thành nhập kho, kế toán ghi:&nbsp;</p>