Tìm kiếm
menu
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 30
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Những trường hợp nào sau đây được xác định là NVKT phát sinh và ghi sổ kế toán:</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Hãy cho biết câu phát biểu nào sau đây là đúng:</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Có số dư đầu kỳ của các TK tại một DN như sau: TK 152: 300; TK 111: 800; TK 131: 400; TK 211: 3.500; TK 214: 500; TK 331: 600 và TK411. TK 411?</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Hãy cho biết yếu tố liên quan đến việc tính giá bao gồm:</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Doanh nghiệp mua một thiết bị, giá mua chưa có thuế 50.000; thuế VAT 2%. Phí vận chuyển trả bằng tiền mặt, giá cước chưa thuế 2.000, thuế VAT 5%. Nguyên giá thiết bị:</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Trong thời kỳ giá cả hàng hóa đang tăng, phương pháp nào cho giá trị hàng tồn kho thấp nhất?</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Điểm giống nhau giữa tài khoản và Bảng Cân đối kế toán:&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Cột số dư cuối kỳ bên Nợ của bảng cân đối số phát sinh:</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Tình hình tồn kho đầu kỳ, mua vào, bán ra tại công ty X như sau:</p><p>- Tồn đầu kỳ: 1.200 đ.vị x 500 đ/đ.vị</p><p>- Mua vào: 800 đ.vị x 600 đ/đ.vị</p><p>- Bán ra: 1.400 đ.vị</p><p>Xác định giá vốn hàng bán theo P.P bình quân gia quyền cố định?</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Đầu năm TS của DN là 400.000; nguồn vốn CSH là 380.000. Trong năm DN bổ sung nguồn vốn đầu tư XDCB từ lợi nhuận chưa phân phối là 50.000. Cuối năm nợ phải trả là?</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Chênh lệch giữa lợi nhuận gộp và doanh thu thuần là:</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Bảng cân đối số phát sinh chứng minh:</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>DN trong năm phát sinh Doanh thu bán hàng 100.000; thuế tiêu thụ đặc biệt 10.000; giá vốn hàng bán 40.000; doanh thu tài chính 5.000; chi phí tài chính 4.000; chi phí bán hàng 17.000; chi phí quản lý DN 20.000. Tính lợi nhuận thuần trong năm?</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Việc sử dụng TK 214 là để đảm bảo:</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Nếu DN có nợ phải trả là 19.000 và nguồn vốn chủ sở hữu là 57.000 thì tài sản của DN là:</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Mua một TSCĐ, giá hóa đơn chưa thuế 30tr, VAT 10%. Chi phí lắp đặt trước khi sử dụng có giá chưa thuế 2tr, VAT 10%. Vậy nguyên giá TSCĐ:</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Nhóm TK điều chỉnh giảm giá trị của tài sản là nhóm tài khoản:</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Mua NVL giá chưa thuế 3.000 kg x 18 đ/kg; thuế VAT 10%. Chi phí vận chuyển 300đ, trả bằng tiền mặt. Trong kỳ xuất kho 4.000 kg để sử dụng theo P.P LIFO. Giá trị tồn đầu kỳ 2.000 kg x 16 đ/kg. Tính giá trị tồn kho cuối kỳ:</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Tài khoản nào sau đây là TK điều chỉnh giảm cho TK doanh thu?</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Ghi nhận nghiệp vụ mua công cụ là khoản chi phí trong kỳ thay vì tài sản, sẽ ảnh hưởng đến:</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Số dư đầu tháng của các TK: TK 111: 3.000; TK 214: 4.000; TK 411: 66.000; TK 152: X; TK 311: 6.000; TK 112: 3.000; TK 211: Y. Các số dư còn lại từ 1 đến 4 đều là 0. Tìm X, Y; biết TS ngắn hạn bằng ½ tài sản cố định.</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Bảng CĐKT ngày 1/1/09 gồm: TK 111: 300; TK 331: 100; TK 131: 200 và vốn chủ SH. Sau nghiệp vụ: vay ngắn hạn NH để mua hàng hóa 100 thì vốn chủ SH và tổng tài sản sẽ là:</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Trong thời kỳ giá cả hàng hóa đang tăng, phương pháp tính giá hàng tồn kho nào cho kết quả kinh doanh cao nhất?</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Người nào sau đây không phải người sử dụng thông tin kế toán quản trị?</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Việc thu tiền từ một khoản phải thu của khách hàng sẽ làm:</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Khi ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán cần trả lời cho các câu hỏi sau, ngoại trừ:</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Số liệu liên quan đến TK 421 như sau: số dư đầu kỳ (bên Có) 300. Trong kỳ kết chuyển lỗ 1.000. Vậy khi lập BCĐKT, chỉ tiêu lợi nhuận chưa phân phối cuối kỳ được phản ánh:</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Ví dụ nào sau đây thuộc khái niệm dồn tích?</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Khi DN ứng trước tiền cho người bán, kế toán định khoản:</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Số dư đầu tháng TK 331, chi tiết:</p><p>- TK 331 X: 5.000</p><p>- TK 331 Y: 4.000</p><p>Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ:</p><p>(1) Mua NVL 6.000 chưa trả tiền người bán X là 3.000; người bán Y là 3.000</p><p>(2) Chi trả tiền cho người bán X là 7.000; người bán Y là 5.000</p><p>Số dư cuối tháng TK 331 là:&nbsp;</p>