Trang chủ Nguyên lý kế toán
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 30 <p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Cho doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 468.800.000đ, các khoản chiết khấu thương mại là 800.000đ, giảm giá hàng bán là 8.000.000,chiết khấu thanh toán 2.000.000, giá vốn hàng bán là 320.000.000đ.</p><p>Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ là:</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Trong thời kì giảm phát, tính giá hàng tồn kho bằng phương pháp nào sau đây thì cho giá trị hàng tồn kho lớn nhất (kế toán bằng phương pháp kê khai thường xuyên)?</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>DN nhận góp vốn bằng TSCĐ. Tài sản này được hội đồng liên doanh đánh giá 300 triệu, chi phí vận chuyển chưa thuế 1 triệu, thuế nhập khẩu 10%, thuế GTGT 5% (theo phương pháp khấu trừ), TSCĐ đã được khấu hao 60 triệu. Nguyên giá của tài sản này:</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Phương pháp sửa sổ kế toán ghi bổ sung trong trường hợp:</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Nhập kho CCDC 30.000đ trả bằng tiền mặt. Kế toán ghi sai:</p><p>Nợ TK 152: 30.000 Có TK 111: 30.000</p><p>Vậy để sửa chữa, kế toán phải thực hiện như sau:</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Vào cuối kỳ tại một doanh nghiệp có các tài liệu: Tiền mặt 5.000, nguyên vật liệu 7.000, hao mòn tài sản cố định 6.000, vay ngắn hạn 4.000, ứng trước cho người bán 1.000, tài sản cố định hữu hình 20.000 và nguồn vốn kinh doanh x. Vậy x là:</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Những người sử dụng thông tin kế toán có lợi ích liên quan trực tiếp là:</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Nguyên tắc giá gốc được xây dựng trên nền tảng của nguyên tắc:</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Loại kế toán nào đặt trọng tâm cho tương lai kết hợp dự đoán kế hoạch cùng với báo cáo quá khứ là:</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Doanh nghiệp mua một tài sản cố định, giá mua đã có thuế VAT là 315.000.000 đồng (biết rằng VAT là 5%) chưa trả tiền người bán. Chi phí vận chuyển là 330.000 đồng (trong đó VAT là 10%) bằng tiền mặt. Chi phí lắp đặt là 600.000 đồng, VAT là 5% chưa thanh toán. Nguyên giá của tài sản cố định sẽ là?</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Trong tháng 9/2010, doanh nghiệp thương mại Hòa Phong mua 30 ghế massage với giá 15.000.000 đồng/chiếc. Doanh nghiệp đã bán được 25 chiếc với giá 25.000.000 đồng/chiếc. Nếu doanh nghiệp thương mại Hòa Phong tiếp tục hoạt động trong năm sau, giá trị của 5 chiếc ghế massage còn lại sẽ được ghi nhận vào hàng tồn kho là:</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Trong kỳ, khi hạch toán một nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán ghi Nợ mà quên ghi Có hoặc ngược lại sẽ dẫn đến sự mất cân đối của bảng cân đối tài khoản đối với:</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Có các số liệu: doanh thu thuần 10.000, giá vốn hàng bán 5.000, chi phí sản xuất chung 1.000, giá thành sản phẩm trong kỳ 2.000, chi phí bán hàng 500, chi phí quản lý doanh nghiệp 500, chỉ tiêu lợi nhuận là:</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>(Giá mua cộng chi phí thu mua) là vấn đề thuộc:</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Sản xuất 10 cái áo giá 10.000đ/cái. Bán được 8 cái giá 12.000đ/cái , khách hàng trả bằng tiền mặt cho 2 cái, số còn lại doanh nghiệp cho khách hàng nợ, không có phát sinh thêm. Tính lợi nhuận thu được theo nguyên tắc phù hợp:</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Chênh lệch giữa doanh thu thuần và lợi nhuận gộp là:</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Nghiệp vụ “doanh nghiệp ứng trước cho người bán bằng tiền mặt” sẽ làm cho:</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Trái phiếu phát hành là:</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Nghiệp vụ Doanh nghiệp A vay dài hạn ngân hàng để đặt trước cho người bán 100.000.000đ. Kế toán định khoản như sau:</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Các đối tượng liên quan trong nguyên tắc phù hợp là:</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Những người không được kiêm nhiệm làm công tác kế toán trong đơn vị:</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Đầu kì tại một doanh nghiệp có các tài liệu: Tiền mặt 50, Tiền gửi ngân hàng 150, Tài sản cố định hữu hình 1.200, Hao mòn tài sản cố định 200, Trả trước người bán 200, Khách hàng trả trước 100, và nguồn vốn kinh doanh.</p><p>Sau đó phát sinh nghiệp vụ kinh tế: phát hành trái phiếu thu bằng tiền mặt 500. Vậy Tài sản và nguồn vốn kinh doanh lúc này là:</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Có các số liệu doanhthu bán hàng 37.500.000, giảm giá hàng bán 3.500.000, chiết khấu thương mại 2.000.000, chiết khấu thanh toán 1.500.000, chỉ tiêu doanh thu thuần là:</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Khi ghi sai quan hệ đối ứng của các tài khoản trong sổ kế toán, sửa bằng các phương pháp:</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>DN mua một TSCĐ dung cho hoạt động sản xuất kinh doanh, giá chưa thuế GTGT là 50.000.000đ, thuế GTGT 10%.Chi phí lắp đặt trước khi sử dụng theo giá chưa thuế là 400.000đ, thuế GTGT 10%. DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Vậy nguyên giá TSCĐ là:</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Doanh nghiệp nộp thuế VAT theo phương pháp khấu trừ mua một tài sản cố định giá mua 10.000.000đ, thuế VAT 10%, tiền vận chuyển lắp đặt 1.000.000đ, thuế VAT 5%. Vậy nguyên giá của tài sản cố định là:</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh là sự chênh lệch giữa:</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Những yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố bắt buộc của chứng từ:</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Cho doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 468.800.000đ, các khoản chiết khấu thương mại là 800.000đ, chiết khấu thanh toán là 18.000.000đ, giá vốn hàng bán là 320.000.000đ.</p><p>Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là:</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Cho doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 468.800.000đ, các khoản chiết khấu thương mại là 800.000đ, chiết khấu thanh toán là 18.000.000đ, giá vốn hàng bán là 320.000.000đ.</p><p> Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ là:</p>