Tìm kiếm
menu
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 30
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Phát biểu nào dưới đây là đúng về của nghiệp vụ huy động vốn của NHTM?</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Lãi suất tiền gửi tiết kiệm do ngân hàng nào quy định?</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Lãi suất huy động vốn của các NHTM do ai quyết định?</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Số tiền NHTM để lại nhằm thực hiện việc thanh toán, chi trả do ai quy định?</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Phát biểu nào dưới đây là chính xác?</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Phát biểu nào dưới đây là đúng?</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Phát biểu nào dưới đây là đúng?</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Có các niêm yết nh­ư sau:</p><p>USD/VND = 15730 / 15761&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; EUR/USD =&nbsp; 1,2815 / 1,2818</p><p>AUD/USD =&nbsp; 0,7481 / 0,7486&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; GBP/USD = 1,8421 / 1,8426</p><p>USD/JPY = 106,68 / 106,73</p><p>Hãy xác định số tiền VND trong giao dịch công ty C bán 40.000 AUD?</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Có các niêm yết nh­ư sau:</p><p>USD/VND = 15730 /&nbsp; 15761&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; EUR/USD = 1,2815 / 1,2818</p><p>AUD/USD =&nbsp; 0,7481 / 0,7486&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; GBP/USD = 1,8421 /1,8426</p><p>USD/JPY = 106,68 / 106,73</p><p>Hãy xác định số tiền VND trong giao dịch công ty B mua 20.000 GBP?</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Có các niêm yết nh­ư sau:</p><p>USD/VND = 15730 / 15761&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; EUR/USD = 1,2815 /1,2818</p><p>AUD/USD =&nbsp; 0,7481 / 0,7486&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; GBP/USD = 1,8421 / 1,8426</p><p>USD/JPY = 106,68 /106,73</p><p>Hãy xác định số tiền VND trong giao dịch công ty A bán 120.000 USD?</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Có các niêm yết như sau</p><p>USD/VND = 15730 / 15761&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; EUR/USD = 1,2815 / 1,2818</p><p>AUD/USD = 0,7481 / 0,7486&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; GBP/USD = 1,8421 /1,8426</p><p>USD/JPY = 106,68 / 106,73</p><p>Hãy xác định số tiền AUD trong giao dịch công ty C bán 40.000 GBP?</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Có các niêm yết như sau</p><p>USD/VND = 15730 /&nbsp; 15761&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; EUR/USD = 1,2815 / 1,2818</p><p>AUD/USD =&nbsp; 0,7481 / 0,7486&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; GBP/USD = 1,8421 / 1,8426</p><p>USD/JPY = 106,68 / 106,73</p><p>Hãy xác định số tiền AUD trong giao dịch công ty B mua 20.000 GBP?</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Có các niêm yết như sau</p><p>USD/VND = 15730 /15761&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; EUR/USD = 1,2815 / 1,2818</p><p>AUD/USD = 0,7481 / 0,7486&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; GBP/USD = 1,8421 /1,8426</p><p>USD/JPY = 106,68 / 106,73</p><p>Hãy xác định số tiền AUD trong giao dịch công ty A bán 120.000 USD?</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Tại một thị trường có niêm yết tỷ giá như sau:</p><p>GBP/USD = 1,6825/35</p><p>AUD/USD = 0,6665/70</p><p>USD/HKD = 8,4955/75</p><p>USD/JPY = 131,12/22</p><p>Yêu cầu:&nbsp;Xác định tỷ giá GBP/HKD theo USD.</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Tại một thị trường có niêm yết tỷ giá như sau:</p><p>GBP/USD = 1,6825/35</p><p>AUD/USD = 0,6665/70</p><p>USD/HKD = 8,4955/75</p><p>USD/JPY = 131,12/22</p><p>Yêu cầu:&nbsp;Xác định tỷ giá GBP/AUD theo USD.</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Tại một thị trường có niêm yết tỷ giá như sau:</p><p>GBP/USD = 1,6825/35</p><p>AUD/USD = 0,6665/70</p><p>USD/HKD = 8,4955/75</p><p>USD/JPY = 131,12/22</p><p>Yêu cầu:&nbsp;Xác định tỷ giá HKD/JPY theo USD.</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Giả thiết tỷ giá giao ngay của 2 đồng tiền GBP/USD = 1,6280/90</p><p>Lãi suất USD 6 tháng: 5% – 5%</p><p>Lãi suất GBP 6 tháng: 7% – 7%</p><p>Yêu cầu:&nbsp; Tỷ giá kỳ hạn của GBP và USD.</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Giả thiết tỷ giá giao ngay của 2 đồng tiền GBP/USD = 1,6280/90</p><p>Lãi suất USD 6 tháng: 5% – 5%</p><p>Lãi suất GBP 6 tháng: 7% – 7%</p><p>Yêu cầu:&nbsp;Xác định mức swap GBP và USD.</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Ngân hàng thương mại X kinh doanh ngoại tệ niêm yết tỷ giá sau:</p><p>USD/CAD = 1,5288/94</p><p>USD/JPY = 137,74/80</p><p>GBP/USD = 1,7079/83</p><p>Hãy xác định tỷ giá hối đoái mà ngân hàng X áp dụng khi: Khách hàng mua GBP và bán GBP bằng JPY.</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Ngân hàng thương mại X kinh doanh ngoại tệ niêm yết tỷ giá sau:</p><p>USD/CAD = 1,5288/94</p><p>USD/JPY = 137,74/80</p><p>GBP/USD = 1,7079/83</p><p>Hãy xác định tỷ giá hối đoái mà ngân hàng X áp dụng khi: Khách hàng mua CAD và bán CAD bằng JPY.</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Ngày 28 tháng 9 năm 2005 một công ty gửi đến ngân hàng thương mại M hồ sơ xin vay vốn để thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh trong quí 4/2005. sau khi xem xét, ngân hàng và công ty thống nhất tình hình như sau:</p><p>– Tài sản thế chấp vay có giá trị&nbsp; là 6000 triệu đồng</p><p>– Tổng chi phí cho kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty là: 12.000 trđ</p><p>Ngân hàng thương mại tính toán và có đủ nguồn vốn&nbsp; để cho vay công ty theo tổng chi phí công ty dự kiến vay. Tổng chi phí dự kiến xin vay bằng 1,5% tổng nguồn vốn của NH M. Kế hoạch cân đối vốn kinh doanh của NH M có các chi tiết sau:</p><p>Đơn vị: triệu đồng</p><table border="1" cellpadding="1" cellspacing="1" style="width:500px;"><tbody><tr><td>Sử dụng vốn</td><td>Nguồn vốn</td></tr><tr><td>1. Nghiệp vụ ngân quỹ<p>– Dự trữ bắt buộc</p><p>– Quĩ đảm bảo khả năng thanh toán</p><p>2. Nghiệp vụ kinh doanh tín dụng: 210.520</p><p>3. Các nghiệp vụ sử dụng vốn khác: 465.480</p></td><td>1. Vốn huy động:<p>+ Huy động dưới 24 tháng</p><p>+ Huy động trên 24 tháng</p><p>2. Vốn đi vay: 18600</p><p>3. Vốn tự có: 31400</p></td></tr></tbody></table><p>Trong đó vốn huy động dưới 24 tháng chiếm 70% tổng nguồn vốn huy động; trong nghiệp vụ ngân qũi (nguồn ngân quĩ) thì dự trữ bắt buộc chiếm 40%&nbsp; tổng nguồn.</p><p>Biết rằng:</p><p>– Ngân hàng thương mại M thường cho vay có đảm bảo bằng 70% giá trị tài sản thế chấp.</p><p>– Công ty vay vốn có vốn tự có tham gia kinh doanh là 4.000 triệu đồng và phải đi vay ở một ngân hàng thương mại N thêm số vốn 3000 triệu đồng.</p><p>Yêu cầu:&nbsp;Tính đảm bảo khả năng thanh toán của ngân hàng M phải thực hiện trong quý 4 năm 2005.</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Ngày 28 tháng 9 năm 2005 một công ty gửi đến ngân hàng thương mại M hồ sơ xin vay vốn để thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh trong quí 4/2005. sau khi xem xét, ngân hàng và công ty thống nhất tình hình như sau:</p><p>– Tài sản thế chấp vay có giá trị&nbsp; là 6000 triệu đồng</p><p>– Tổng chi phí cho kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty là: 12.000 triệu đồng</p><p>Ngân hàng thương mại tính toán và có đủ nguồn vốn&nbsp; để cho vay công ty theo tổng chi phí công ty dự kiến vay. Tổng chi phí dự kiến xin vay bằng 1,5% tổng nguồn vốn của NHM. Kế hoạch cân đối vốn kinh doanh của NH M có các chi tiết sau:</p><p>Đơn vị: triệu đồng</p><table border="1" cellpadding="1" cellspacing="1" style="width:500px;"><tbody><tr><td>Sử dụng vốn</td><td>Nguồn vốn</td></tr><tr><td>1. Nghiệp vụ ngân quỹ<p>– Dự trữ bắt buộc</p><p>– Quĩ đảm bảo khả năng thanh toán</p><p>2. Nghiệp vụ kinh doanh tín dụng: 210.520</p><p>3. Các nghiệp vụ sử dụng vốn khác: 465.480</p></td><td>1. Vốn huy động:<p>+ Huy động dưới 24 tháng</p><p>+ Huy động trên 24 tháng</p><p>2. Vốn đi vay: 18600</p><p>3. Vốn tự có: 31400</p></td></tr></tbody></table><p>Trong đó vốn huy động dưới 24 tháng chiếm 70% tổng nguồn vốn huy động; trong nghiệp vụ ngân qũi (nguồn ngân quĩ) thì dự trữ bắt buộc chiếm 40%&nbsp; tổng nguồn.</p><p>Biết rằng:</p><p>– Ngân hàng thương mại M thường cho vay có đảm bảo bằng 70% giá trị tài sản thế chấp.</p><p>– Công ty vay vốn có vốn tự có tham gia kinh doanh là 4.000 triệu đồng và phải đi vay ở một ngân hàng thương mại N thêm số vốn 3000 triệu đồng.</p><p>Yêu cầu: Tính tỷ lệ dự trữ bắt buộc.</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Ngày 28 tháng 9 năm 2005 một công ty gửi đến ngân hàng thương mại M hồ sơ xin vay vốn để thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh trong quí 4/2005. sau khi xem xét, ngân hàng và công ty thống nhất tình hình như sau:</p><p>– Tài sản thế chấp vay có giá trị&nbsp; là 6000 triệu đồng</p><p>– Tổng chi phí cho kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty là: 12.000 triệu đồng</p><p>Ngân hàng thương mại tính toán và có đủ nguồn vốn&nbsp; để cho vay công ty theo tổng chi phí công ty dự kiến vay. Tổng chi phí dự kiến xin vay bằng 1,5% tổng nguồn vốn của NH M. Kế hoạch cân đối vốn kinh doanh của NH M có các chi tiết sau:</p><p>Đơn vị: triệu đồng</p><table border="1" cellpadding="1" cellspacing="1" style="width:500px;"><tbody><tr><td>Sử dụng vốn</td><td>Nguồn vốn</td></tr><tr><td>1. Nghiệp vụ ngân quỹ<p>– Dự trữ bắt buộc</p><p>– Quĩ đảm bảo khả năng thanh toán</p><p>2. Nghiệp vụ kinh doanh tín dụng: 210.520</p><p>3. Các nghiệp vụ sử dụng vốn khác: 465.480</p></td><td>1. Vốn huy động:<p>+ Huy động dưới 24 tháng</p><p>+ Huy động trên 24 tháng</p><p>2. Vốn đi vay: 18600</p><p>3. Vốn tự có: 31400</p></td></tr></tbody></table><p>Trong đó vốn huy động dưới 24 tháng chiếm 70% tổng nguồn vốn huy động; trong nghiệp vụ ngân qũi (nguồn ngân quĩ) thì dự trữ bắt buộc chiếm 40%&nbsp; tổng nguồn.</p><p>Biết rằng:</p><p>– Ngân hàng thương mại M thường cho vay có đảm bảo bằng 70% giá trị tài sản thế chấp.</p><p>– Công ty vay vốn có vốn tự có tham gia kinh doanh là 4.000 triệu đồng và phải đi vay ở một ngân hàng thương mại N thêm số vốn 3000 triệu đồng.</p><p>Yêu cầu:&nbsp;Tính mức cho vay tối đa của ngân hàng thương mại M.</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Công ty N đến ngân hàng thương mại A xin vay vốn với tổng dự toán 600 triệu đồng vốn tự có của công ty tham gia 50%. Công ty dự kiến:</p><p>– Hiệu quả kinh tế hàng năm thu được: 150 triệu đồng trong đó dùng 60% trả nợ ngân hàng.</p><p>– Tỷ lệ khấu hao hàng năm: 20% năm</p><p>– Các nguồn khác dùng trả nợ 30 triệu/năm. Biết rằng công ty nhận tiền vay một lần toàn bộ vào ngày 15/5/2004. Ngân hàng và công ty thoả thuận kỳ hạn trả nợ là 1 tháng,&nbsp; kỳ hạn trả nợ đầu tiên sau 2 tháng kể từ ngày nhận tiền.</p><p>Yêu cầu:&nbsp;&nbsp;Nếu thời hạn cho vay tối đa là 15 tháng thì ngân hàng&nbsp; có thể cho vay tối đa là bao nhiêu tiền. Biết rằng, theo số liệu công ty xin vay thì ngân hàng A tính toán số tiền cho vay là 300 triệu với thời hạn cho vay là 22 tháng.</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Công ty N đến ngân hàng thương mại A xin vay vốn với tổng dự toán 600 triệu đồng vốn tự có của công ty tham gia 50%. Công ty dự kiến:</p><p>– Hiệu quả kinh tế hàng năm thu được: 150 triệu đồng trong đó dùng 60% trả nợ ngân hàng.</p><p>– Tỷ lệ khấu hao hàng năm: 20% năm</p><p>– Các nguồn khác dùng trả nợ 30 triệu/năm. Biết rằng công ty nhận tiền vay một lần toàn bộ vào ngày 15/5/2004. Ngân hàng và công ty thoả thuận kỳ hạn trả nợ là 1 tháng,&nbsp; kỳ hạn trả nợ đầu tiên sau 2 tháng kể từ ngày nhận tiền.</p><p>Yêu cầu:&nbsp;Tính số tiền trả nợ lần đầu tiên (cả gốc và lãi) cho biết lãi suất vay 1,1% tháng.</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Công ty N đến ngân hàng thương mại A xin vay vốn với tổng dự toán 600 triệu đồng vốn tự có của công ty tham gia 50%. Công ty dự kiến:</p><p>– Hiệu quả kinh tế hàng năm thu được: 150 triệu đồng trong đó dùng 60% trả nợ ngân hàng.</p><p>– Tỷ lệ khấu hao hàng năm: 20% năm</p><p>– Các nguồn khác dùng trả nợ 30 triệu/năm. Biết rằng công ty nhận tiền vay một lần toàn bộ vào ngày 15/5/2004. Ngân hàng và công ty thoả thuận kỳ hạn trả nợ là 1 tháng,&nbsp; kỳ hạn trả nợ đầu tiên sau 2 tháng kể từ ngày nhận tiền.</p><p>Yêu cầu:&nbsp;Tính thời hạn nợ cuối cùng của khoản vay.</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Công ty N đến ngân hàng thương mại A xin vay vốn với tổng dự toán 600 triệu đồng vốn tự có của công ty tham gia 50%. Công ty dự kiến:</p><p>– Hiệu quả kinh tế hàng năm thu được: 150 triệu đồng trong đó dùng 60% trả nợ ngân hàng.</p><p>– Tỷ lệ khấu hao hàng năm: 20% năm</p><p>– Các nguồn khác dùng trả nợ 30 triệu/năm. Biết rằng công ty nhận tiền vay một lần toàn bộ vào ngày 15/5/2004. Ngân hàng và công ty thoả thuận kỳ hạn trả nợ là 1 tháng,&nbsp; kỳ hạn trả nợ đầu tiên sau 2 tháng kể từ ngày nhận tiền.</p><p>Yêu cầu: Xác định thời hạn cho vay.</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Một doanh nghiệp lập dự toán vay vốn ngân hàng và dự toán được cấp trên duyệt là 10.000 triệu đồng để mở rộng sản xuất; hiệu quả kinh tế hàng năm dự kiến thu được từ dự án là 300 triệu đồng. Trong số đó dành 85% để trả nợ ngân hàng. Biết rằng tỷ lệ khấu hao TSCĐ 15% năm; nguồn trả nợ khác 50 triệu đồng/năm; thời gian thi công 6 tháng; thời gian cho vay 5 năm; tiền vay phát ra từ ngày đầu thi công.</p><p>Yêu cầu: – Xác định mức vốn ngân hàng có thể cho doanh nghiệp vay.</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Công ty X gửi hồ sơ đến ngân hàng A xin vay vốn cố định để mở rộng sản xuất kinh doanh vào tháng 3/2005. Sau khi thẩm định dự án đầu tư, ngân hàng và công ty đã thống nhất các số liệu sau:</p><p>– Tổng mức vốn đầu tư thực hiện dự án: 3190 triệu đồng</p><p>– Vốn tự có của công ty tham gia dự án bằng 35% tổng mức vốn đầu tư cho dự án</p><p>– Các nguồn vốn khác&nbsp; tham gia dự án 350 triệu đồng.</p><p>– Giá trị tài sản thế chấp là 2.800 triệu đồng</p><p>– Lợi nhuận thu được hàng năm của công ty sau khi thực hiện dự án là 1276 triệu đồng, tăng 30% so với trước khi thực hiện dự án.</p><p>Yêu cầu:&nbsp;Thời hạn cho vay đối với dự án là bao nhiêu.</p><p>Biết rằng: Toàn bộ lợi nhuận tăng thêm thu được dùng để trả nợ và tỉ lệ khấu hao hàng năm 20%.</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Công ty X gửi hồ sơ đến ngân hàng A xin vay vốn cố định để mở rộng sản xuất kinh doanh vào tháng 3/2005. Sau khi thẩm định dự án đầu tư, ngân hàng và công ty đã thống nhất các số liệu sau:</p><p>– Tổng mức vốn đầu tư thực hiện dự án: 3190 triệu đồng</p><p>– Vốn tự có của công ty tham gia dự án bằng 35% tổng mức vốn đầu tư cho dự án</p><p>– Các nguồn vốn khác&nbsp; tham gia dự án 350 triệu đồng.</p><p>– Giá trị tài sản thế chấp là 2.800 triệu đồng</p><p>– Lợi nhuận thu được hàng năm của công ty sau khi thực hiện dự án là 1276 triệu đồng, tăng 30% so với trước khi thực hiện dự án.</p><p>Yêu cầu:&nbsp;Xác định mức cho vay đối với dự án?</p><p>Biết rằng: Toàn bộ lợi nhuận tăng thêm thu được dùng để trả nợ và tỉ lệ khấu hao hàng năm 20%.</p>