Thi thử trắc nghiệm ôn tập môn Báo cáo tài chính hợp nhất - Chương 1
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 37
<p><strong>Câu 1.</strong> Phát biểu nào sau đây là sai</p>
<p><strong>Câu 2. </strong>Chi phí có liên quan đến hợp nhất kinh doanh sẽ được</p>
<p><strong>Câu 3.</strong> Phát biểu nào sau đây là sai:</p>
<p><strong>Câu 4. </strong>Phát biểu nào sau đây đúng nhất:</p>
<p><strong>Câu 5.</strong> Yếu tố nào sau đây không thuộc thành phần của kiểm soát</p>
<p><strong>Câu 6.</strong> Theo IFRS 10, quyền kiểm soát của nhà đầu tư đối với đơn vị nhận đầu tư được định nghĩa là:</p>
<p><strong>Câu 7.</strong> Đồng kiểm soát là:</p>
<p><strong>Câu 8. </strong>Quyền kiểm soát của nhà đầu tư đối với đơn vị nhận đầu tư được định nghĩa là:</p>
<p><strong>Câu 9. </strong>Ngày 01/01/20X1, công ty M mua 70% cổ phiếu phổ thông của công ty C (tương đương 7 triệu cổ phiếu) với giá trị 140.000 triệu đồng. Tại ngày mua, toàn bộ các tài sản và nợ phải trả của công ty C đều được ghi nhận theo giá trị hợp lý, ngoại trừ một lô hàng tồn kho có giá trị hợp lý cao hơn giá trị ghi sổ là 2.000 triệu đồng. Bỏ qua ảnh hưởng của thuế. Thông tin về công ty M tại ngày 01/01/20X1 như sau: (i)Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 80.000 triệu đồng; (ii)Lợi nhuận chưa phân phối: 40.000 triệu đồng. Thị giá của cổ phiếu tại ngày mua là 15.000đ/cổ phiếu. Lợi thế thương mại được xác định theo phương pháp toàn bộ (GTHL) là:</p>
<p><strong>Câu 10.</strong> Hình thức hợp nhất kinh doanh nào sau đây cần lập báo cáo tài chính hợp nhất vào mỗi năm sau ngày mua</p>
<p><strong>Câu 11. </strong>Theo IFRS 3, thu nhập do mua rẻ (lợi thế thương mại âm) được ghi nhận như sau:</p>
<p><strong>Câu 12.</strong> Phát biểu nào sau đây là là sai:</p>
<p><strong>Câu 13.</strong> Phát biểu nào sau đây là là sai?</p>
<p><strong>Câu 14. </strong>Phát biểu nào sau đây là sai?</p>
<p><strong>Câu 15.</strong> Giả sử các điều kiện ghi nhận của IFRS 3 được thỏa mãn, khoản nào sau đây không được ghi nhận tại thời điểm mua:</p>
<p><strong>Câu 16.</strong> Điều nào sau đây là đúng, khi phát hành Lê Nguyễn Ngọc Tuyền nhất kinh doanh</p>
<p><strong>Câu 17.</strong> Phát biểu nào sau đây là đúng:</p>
<p><strong>Câu 18.</strong> Giá phí hợp nhất kinh doanh khi Cty M mua 60% cổ phần của C để đạt quyền kiểm soát công ty này là 230 tỷ đ. Tài sản thuần của cty C theo GTGS và GTHL lần lượt là 300 tỷ đồng và 360 tỷ đồng. LTTM & NCI ngày mua lần lượt là:</p>
<p><strong>Câu 19.</strong> Hình thức nào sau có thể dẫn đến hợp nhất kinh doanh:</p>
<p><strong>Câu 20.</strong> Điều nào sau đây là đúng, khi phát hành cổ phiếu để hợp nhất kinh doanh</p>
<p><strong>Câu 20.</strong> Phát biểu nào sau đây là đúng khi xem xét mức độ ảnh hưởng của bên trong bên nhận đầu tư?</p>
<p><strong>Câu 21.</strong> Phát biểu nào sau đây là đúng khi xem xét mức độ ảnh hưởng của bên trong bên nhận đầu tư?</p>
<p><strong>Câu 22.</strong> Chi phí phát hành cổ phiếu của bên đầu tư được</p>
<p><strong>Câu 23.</strong> Ngày 01/01/20x0, công ty A mua lại 40% cổ phần của công ty X, thanh toán bằng các hình thức sau: (i) 100 tỷ đồng tiền mặt. 50% thanh toán ngay. 50% thanh toán ngày 21/12/20x1; (ii) 1 lô đất có giá trị ghi sổ 20 tỷ đồng. Giá trị được niêm yết bởi chính quyền địa phương 25 tỷ đồng. Giá trị được định giá bởi các công ty định giá 30 tỷ đồng; (iii) Lãi suất đi vay của công ty A và công ty X lần lượt là 8% và 10%. Giá gốc khoản đầu tư vào công ty X của công ty A là:</p>
<p><strong>Câu 24.</strong> Ngày 01/01/20x0, công ty A mua lại toàn bộ cổ phần của công ty B. Trong thỏa thuận này, công ty A sẽ phải thanh toán cho cổ đông của công ty B 200 tỷ đồng. Tuy nhiên, nếu kết quả kinh doanh của công ty B không như kỳ vọng, cổ đông của công ty B có trách nhiệm thanh toán lại cho công ty A 20 tỷ đồng vào ngày 31/12/20x0. Giá gốc khoản đầu tư vào công ty B của công ty A là?</p>
<p><strong>Câu 25.</strong> Hình thức hợp nhất kinh doanh nào chỉ cần lập báo cáo hợp nhất một lần tại ngày mua:</p>
<p><strong>Câu 26.</strong> Lợi ích của bên không nắm quyền kiểm soát được ghi nhận trên BCTC hợp nhất của bên mua ntn?</p>
<p><strong>Câu 27.</strong> Khi khó xác định quyền kiểm soát, các yếu tố nào sau đây được xem xét để xác định bên mua:</p>
<p><strong>Câu 28.</strong> Ngày 1/1/20X5 M mua 60% cổ phần C bằng tiền với giá 150 tỷ. Và ngày mua, GTHL của tài sản và nợ phải trả của C xác định tương ứng là 200 tỷ và 70 tỷ. Qua tư vấn độc lập, GTHL của 20 % cổ phần của bên không nắm quyền kiểm soát là 45 tỷ. Lợi thế thương mại tính theo phương pháp tỷ lệ là (bỏ qua ảnh hưởng của thuế):</p>
<p><strong>Câu 29.</strong> Phương thức đầu tư nào sau đây không cần phải dựa vào giá trị hợp lý để xác định giá trị khoản đầu tư</p>
<p><strong>Câu 30. </strong>Quyền nào sau đây không mang lại quyền lực cho nhà đầu tư:</p>
<p><strong>Câu 31.</strong> Ngày 01/01/2020, công ty M mua 90% cổ phiếu phổ thông của công ty C với giá mua 200 tỷ đồng. Vào ngày mua này: (i) toàn bộ các tài sản và nợ phải trả của công ty C đều được ghi nhận theo giá trị hợp lý, ngoại trừ một lô hàng tồn kho có giá trị hợp lý cao hơn giá trị ghi sổ là 10 tỷ đồng, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%; và (ii) vốn chủ sở hữu của công ty C bao gồm vốn đầu tư của chủ sở hữu là 100 tỷ đồng và lợi nhuận chưa phân phối là 20 tỷ đồng. Lợi thế thương mại và lợi ích của cổ đông không nắm quyền kiểm soát vào ngày công ty M kiểm soát công ty C theo phương pháp tỷ lệ là:</p>
<p><strong>Câu 32. </strong>Công ty A nắm giữ 40% cổ phiếu phổ thông của công ty B, 60% cổ phiếu phổ thông còn lại của B do công ty C nắm giữ. Theo thỏa thuận của hai công ty A và C, công ty A có 2/3 số lượng thành viên trong Hội đồng quản trị của công ty B. Mọi quyết định về các hoạt động thích hợp mang lại thu nhập chủ yếu của bên nhận đầu tư được thông qua bởi ít nhất 2/3 số lượng thành viên HDDQT. Khi đó, B sẽ là:</p>
<p><strong>Câu 33. </strong>Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mức độ ảnh hưởng của nhà đầu tư trong bên nhận đầu tư</p>
<p><strong>Câu 34.</strong> Lợi thế thương mại được đo lường sau ban đầu như thế nào?</p>
<p><strong>Câu 35.</strong> Hợp nhất kinh doanh là một giao dịch hay sự kiện mà bên mua sẽ:</p>
<p><strong>Câu 36.</strong> Biểu hiện nào sau đây chỉ ra nhà đầu từ có ảnh hưởng đáng kể đối với bên nhận đầu tư:</p>