Tổng số câu hỏi: 0
Câu 1:
Lớp hạt của biểu bì không còn hình ảnh tế bào?
Câu 2:
Trong biểu bì không có cấu trúc thần kinh?
Câu 3:
Tuyến mồ hôi toàn vẹn đổ mồ hôi vào lỗ chân lông?
Câu 4:
Tuyến bã đỗ chất bã vào lỗ chân lông?
Câu 5:
Nhú chân bì là mô liên kết thưa?
Câu 6:
Lớp rối mạch giữa nằm ở lớp nhú chân bì?
Câu 7:
Bào tương tế bào lớp hạt chứa nhiều hạt keratohyalin?
Câu 8:
Hắc tố bào có nguồn gốc từ mào thần kinh?
Câu 9:
Trong nhú chân bì, thường chứa cấu trúc thần kinh là tiểu thể Messiner?
Câu 10:
Vết bỏng chạm đến vùng hạ bì là bỏng độ III?
Câu 11:
Tiểu thể thần kinh Pacini được phân bố ở:
Câu 12:
Ở da, lớp hạ bì chứa:
Câu 13:
Trong nhú chân bì thường chứa cấu trúc:
Câu 14:
Ở da, biểu bì chính là:
Câu 15:
Biểu mô của da là biểu mô:
Câu 16:
Cấu trúc nào không gặp ở lớp chân bì da:
Câu 17:
Cấu trúc nào không gặp ở lớp hạ bì của da:
Câu 18:
Tế bào đa diện phân bố ở lớp nào của biểu bì?
Câu 19:
Lớp cấu tạo nào của biểu bì tựa trên màng đáy:
Câu 20:
Tiểu cầu mồ hôi cấu tạo ở biểu mô gì?
Câu 21:
Cơ quan nặng nhất trong cơ thể người là:
Câu 22:
Chức năng không thuộc về da:
Câu 23:
Cấu tạo da gồm:
Câu 24:
Cấu tạo lớp biểu bì gồm:
Câu 25:
Tế bào chính của biểu bì da:
Câu 26:
Tế bào khối vuông hoặc trụ phân bố ở lớp nào của biểu bì da?
Câu 27:
Tế bào đa diện dẹt (hình thoi lát) phân bố ở lớp nào của biểu bì da?
Câu 28:
Lớp nhú chân bì:
Câu 29:
Lớp chân bì thực sự (lớp lưới chân bì):
Câu 30:
Giai đoạn phân chia tạo tế bào mới, sừng hóa, sự chết của tế bào và bong vẩy của tế bào sừng:
Câu 31:
Lớp rối mạch dưới nhú chân bì là:
Câu 32:
Lớp rồi mạch dưới da là:
Câu 33:
Lớp rối mạch là ranh giới của hạ bì và chân bì:
Câu 34:
Da dày nhất ở:
Câu 35:
Rễ móng có đặc điểm:
Câu 36:
Thân móng có đặc điểm:
Câu 37:
Biểu bì nằm dưới thân móng là giường móng?
Câu 38:
Đặc điểm của Chân lông:
Câu 39:
Vết bỏng chạm đến vùng biểu bì là vết bỏng:
Câu 40:
Vết bỏng chạm đến vùng chân bì là vết bỏng: