Thi thử trắc nghiệm ôn tập Mô học đại cương - Đề #9

Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.

Tổng số câu hỏi: 0

Câu 1:

Lớp hạt của biểu bì không còn hình ảnh tế bào?

Câu 2:

Trong biểu bì không có cấu trúc thần kinh?

Câu 3:

Tuyến mồ hôi toàn vẹn đổ mồ hôi vào lỗ chân lông?

Câu 4:

Tuyến bã đỗ chất bã vào lỗ chân lông?

Câu 5:

Nhú chân bì là mô liên kết thưa?

Câu 6:

Lớp rối mạch giữa nằm ở lớp nhú chân bì?

Câu 7:

Bào tương tế bào lớp hạt chứa nhiều hạt keratohyalin?

Câu 8:

Hắc tố bào có nguồn gốc từ mào thần kinh?

Câu 9:

Trong nhú chân bì, thường chứa cấu trúc thần kinh là tiểu thể Messiner?

Câu 10:

Vết bỏng chạm đến vùng hạ bì là bỏng độ III?

Câu 11:

Tiểu thể thần kinh Pacini được phân bố ở:

Câu 12:

Ở da, lớp hạ bì chứa:

Câu 13:

Trong nhú chân bì thường chứa cấu trúc:

Câu 14:

Ở da, biểu bì chính là:

Câu 15:

Biểu mô của da là biểu mô:

Câu 16:

Cấu trúc nào không gặp ở lớp chân bì da:

Câu 17:

Cấu trúc nào không gặp ở lớp hạ bì của da:

Câu 18:

Tế bào đa diện phân bố ở lớp nào của biểu bì?

Câu 19:

Lớp cấu tạo nào của biểu bì tựa trên màng đáy:

Câu 20:

Tiểu cầu mồ hôi cấu tạo ở biểu mô gì?

Câu 21:

Cơ quan nặng nhất trong cơ thể người là:

Câu 22:

Chức năng không thuộc về da:

Câu 23:

Cấu tạo da gồm:

Câu 24:

Cấu tạo lớp biểu bì gồm:

Câu 25:

Tế bào chính của biểu bì da:

Câu 26:

Tế bào khối vuông hoặc trụ phân bố ở lớp nào của biểu bì da?

Câu 27:

Tế bào đa diện dẹt (hình thoi lát) phân bố ở lớp nào của biểu bì da?

Câu 28:

Lớp nhú chân bì:

Câu 29:

Lớp chân bì thực sự (lớp lưới chân bì):

Câu 30:

Giai đoạn phân chia tạo tế bào mới, sừng hóa, sự chết của tế bào và bong vẩy của tế bào sừng:

Câu 31:

Lớp rối mạch dưới nhú chân bì là:

Câu 32:

Lớp rồi mạch dưới da là:

Câu 33:

Lớp rối mạch là ranh giới của hạ bì và chân bì:

Câu 34:

Da dày nhất ở:

Câu 35:

Rễ móng có đặc điểm:

Câu 36:

Thân móng có đặc điểm:

Câu 37:

Biểu bì nằm dưới thân móng là giường móng?

Câu 38:

Đặc điểm của Chân lông:

Câu 39:

Vết bỏng chạm đến vùng biểu bì là vết bỏng:

Câu 40:

Vết bỏng chạm đến vùng chân bì là vết bỏng: