Trang chủ Kinh tế học đại cương
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 45 <p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Trong chế độ tỷ giá hối đoái cố định, sự gia tăng của xuất khẩu ròng sẽ:</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Trong chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi, sự gia tăng của xuất khẩu ròng sẽ:</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Nếu mọi người thấy việc thanh toán qua hệ thống ngân hàng thuận tiện và ít tốn kém hơn, họ sẽ gửi nhiều tiền mặt vào ngân hàng và giữ ít tiền mặt hơn. Hiện tượng này sẽ làm cho:</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Điều gì quyết định sản lượng sản xuất ra trong một nền kinh tế?</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Một doanh nghiệp có động cơ tối đa hoá lợi nhuận khi quyết định lượng cầu về từng nhân tố sản xuất cần căn cứ vào?</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Nếu một doanh nghiệp tăng sử dụng lao động và tư bản thêm 50% và sản lượng cũng tăng 50%, thì ta nói rằng doanh nghiệp có:</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Yếu tố nào trong các yếu tố sau quyết định tiêu dùng và đầu tư?</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Khoản nào trong các khoản chi tiêu sau của chính phủ được coi là một phần của GDP?</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Biết rằng tiêu dùng, đầu tư và chi tiêu mua hàng hoá – dịch vụ của chính phủ quyết định tổng cầu của nền kinh tế, trong khi đó các nhân tố sản xuất và hàm sản xuất quyết định tổng cung (tổng sản lượng được sản xuất ra). Yếu tố nào trong các yếu tố sau điều chỉnh để tổng cầu bằng tổng cung?</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Khi chính phủ tăng thuế, điều gì sẽ xảy ra?</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Theo mô hình tăng trưởng của Solow, tỷ lệ tiết kiệm cao dẫn đến:</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Với giả thiết rằng mục đích của các nhà hoạch định chính sách là tối đa hoá sự thịnh vượng của các cá nhân trong xã hội thì họ nên chọn mức tư bản:</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Chính sách kinh tế nào sẽ làm tăng tiết kiệm quốc gia?</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Trong nền kinh tế, khi có lạm phát thì ai là người chịu thuế lạm phát?</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Theo hiệu ứng Fisher, nếu lạm phát tăng từ 6% lên đến 8 % thì điều gì xảy ra với lãi suất thực tế và lãi suất danh nghĩa?</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Trong một nền kinh tế mở, các nhà đầu tư có thể vay trên thị trường tài chính quốc tế khi:</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Một nền kinh tế nhỏ và “mở cửa”, nếu cắt giảm chi tiêu cho quốc phòng thì:</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Coi mức giá là không đổi, theo lý thuyết về sự ưa thích thanh khoản, khi tăng cung ứng tiền tệ:</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Hiệu quả của chính sách tiền tệ phụ thuộc vào:</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Trong mô hình Mundell – Fleming với tỷ giá hối đoái thả nổi, khi chính phủ tăng thuế thì:</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Trong mô hình Mundell – Fleming với tỷ giá hối đoái thả nổi, khi chính phủ giảm cung ứng tiền tệ thì:</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Trong mô hình Mundell – Fleming với tỷ giá hối đoái cố định, khi hạn ngạch nhập khẩu xe máy được dỡ bỏ thì:</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Trong tình huống nào có thể cắt giảm lạm phát mà không gây ra suy thoái?</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Trong dài hạn, lạm phát có nguyên nhân ở việc:</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Nếu mức giá tăng gấp đôi:</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Lý thuyết số lượng tiền tệ kết luận rằng sự gia tăng cung tiền gây ra:</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Tốc độ lưu thông tiền tệ là:</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Thuế lạm phát là gì?</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Giả sử lãi suất danh nghĩa là 7% trong khi cung tiền tăng với tốc độ 5% một năm. Nếu chính phủ tăng tốc độ tăng tiền từ 5% lên 9%, thì hiệu ứng Fisher dự báo rằng trong dài hạn, lãi suất danh nghĩa sẽ bằng.</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Nếu lãi suất danh nghĩa bằng 6% và tỷ lệ lạm phát bằng 3% thì lãi suất thực tế là:</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p> Trong một nền kinh tế đóng không có Chính phủ, tiêu dùng C và thu nhập Y liên hệ với nhau bằng 1 hàm: C = 400 triệu Bảng + 0,75Y. Tiết kiệm sẽ bằng 0 khi thu nhập quốc dân là:</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Trong dài hạn, lạm phát có nguyên nhân ở việc:</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Khi giá các yếu tố sản xuất đồng loạt tăng lên sẽ làm:</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Trong ngắn hạn doanh nghiệp sẽ đóng cửa sản xuất khi:</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Khi so sánh lợi nhuận kinh tế với lợi nhuận tính toán ta thấy:</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>Phát biểu nào dưới đây là sai:</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p>Trong ngắn hạn, khi sản lượng tăng, chi phí biên (MC) tăng dần và chi phí biến đổi bình quân (AVC) giảm dần là do:</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên được đo lường bởi độ dốc của:</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>Chi phí biến đổi là:</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>Dài hạn là khoảng thời gian trong đó:</p>
<p><strong> Câu 41:</strong></p> <p>Hàm sản xuất sản phẩm của một doanh nghiệp là: Q = L<sub>2</sub> + K<sub>2</sub> K*L (Q là sản lượng; L là số lao động; K là số vốn). Giá cácc yếu tốđầu vào PK = 10; PL = 8. Mức sản lượng cần sản xuất Q0 = 18.300.Tổng chi phí sản xuất tối ưu bằng:</p>
<p><strong> Câu 42:</strong></p> <p>Hàm sản xuất sản phẩm của một doanh nghiệp là: Q = L*L + K*K K*L (Q là sản lượng; L là số lao động; K là số vốn). Năng suất biên của lao động (MPL) và vốn (MPK):</p>
<p><strong> Câu 43:</strong></p> <p>Hàm tổng chi phí ngắn hạn của một công ty được cho bởi phương trình: TC = 190 + 53Q (đơn vị tính 10.000). Nếu sản xuất 100.000 đvsp, Chi phí biên mỗi đvsp là:</p>
<p><strong> Câu 44:</strong></p> <p>Hàm sản xuất sản phẩm của một doanh nghiệp là: Q = L*L + K*K K*L (Q là sản lượng; L là số lao động; K là số vốn). Giá các yếu tố đầu vào PK=20; PL=10. Chi phí sản xuất không đổi TC=140. Phương án sản xuất tối ưu:</p>
<p><strong> Câu 45:</strong></p> <p>Khi năng suất cận biên của lao động nhỏ hơn năng suất bình quân của lao động thì:</p>