Tổng số câu hỏi: 0
Câu 1:
Cấu thành lượng giá trị một đơn vị hàng hóa (W).
Câu 2:
Tiền tệ ra đời là do:
Câu 3:
Sự phát triển của các hình thái giá trị bao gồm:
Câu 4:
Bản chất tiền tệ là:
Câu 5:
Các chức năng của tiền tệ là:
Câu 6:
Công thức của lưu thông hàng hóa khi tiền làm môi giới trong trao đổi là:
Câu 7:
Quy luật giá trị đòi hỏi sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở:
Câu 8:
Quy luật giá trị vận động thông qua:
Câu 9:
Ngoài giá trị, giá cả thị trường còn phụ thuộc vào:
Câu 10:
Tác dụng của quy luật giá trị là:
Câu 11:
Cạnh tranh kinh tế là:
Câu 12:
Giữa cung và cầu tồn tại mối quan hệ biện chứng, sự tác động giữa chúng hình thành nên:
Câu 13:
Điều kiện để tiền biến thành tư bản là:
Câu 14:
Công thức chung của tư bản là:
Câu 15:
Điều kiện để sức lao động biến thành hàng hóa là:
Câu 16:
Giá trị sức lao động được đo lường gián tiếp bằng:
Câu 17:
Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động, khi sử dụng sẽ tạo ra:
Câu 18:
Giá trị thặng dư là:
Câu 19:
Ngày lao động của công nhân gồm những phần nào?
Câu 20:
Tư bản khả biến (v) là:
Câu 21:
Tỷ suất giá trị thặng dư (m’) là:
Câu 22:
Khối lượng giá trị thặng dư (M) được tính bằng công thức:
Câu 23:
Giá trị thặng dư tuyệt đối là giá trị thặng dư có được do:
Câu 24:
Giá trị thặng dư tương đối là giá trị thặng dư có được do:
Câu 25:
Giá trị thặng dư siêu ngạch là giá trị thặng dư có được do:
Câu 26:
Giá trị thặng dư siêu ngạch còn được gọi là:
Câu 27:
Sản xuất giá trị thặng dư là:
Câu 28:
Bản chất của tiền công trong CNTB là:
Câu 29:
Hai hình thức tiền công cơ bản là:
Câu 30:
Nguồn gốc chủ yếu của tích lũy tư bản là: