<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Giảm 50% thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trong các trường hợp:</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, trường hợp cơ quan tính thuế hoặc ấn định thuế thì thời hạn nộp thuế là:</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Công ty A khai bổ sung, điều chỉnh hồ sơ khai thuế làm tăng số thuế TNDN phải nộp là 100.000.000đ, làm chậm nộp số tiền thuế trong 10 ngày, tổng số tiền công ty phải nộp tăng thêm là:</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Công ty B khai bổ sung, điều chỉnh hồ sơ khai thuế làm tăng số thuế TNDN phải nộp là 100.000.000đ, đưa tổng số thuế phải nộp nhà nước lên 400.000.000đ. Tổng số tiền công ty phải nộp tăng thêm là:</p><div> </div>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Công ty C khai bổ sung, điều chỉnh hồ sơ khai thuế làm giảm số thuế đã được hoàn cách đây 20 ngày là 300.000.000đ. Công ty C phải nộp lại số tiền thuế đã hoàn và số tiền nộp chậm là:</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Công ty D khai bổ sung, điều chỉnh hồ sơ khai thuế, làm giảm số thuế GTGT còn được khấu trừ từ 200.000.000đ xuống còn 100.000.000đ. Tổng số tiền công ty phải nôp tăng thêm là:</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Công ty E khai bổ sung, điều chỉnh hồ sơ khai thuế làm tăng số thuế GTGT phải nộp là 10.000.000đ, đồng thời làm giảm số thuế GTGT còn được khấu trừ là 200.000.000đ. Tổng số tiền công ty E phải nộp tăng thêm là:</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Công ty K khai bổ sung, điều chỉnh hồ sơ khai thuế làm tăng số thuế TTĐB phải nộp từ 300.000.000đ lên 500.000.000đ. Công ty K:</p><div> </div>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Công ty H khai bổ sung, điều chỉnh hồ sơ khai thuế làm tăng số thuế GTGT được hoàn từ 300.000.000đ lên 500.000.000đ. Công ty H:</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Công ty I khai bổ sung, điều chỉnh hồ sơ khai thuế TNDN làm tăng chi phí được trừ 600.000.000đ dẫn đến làm giảm số thuế phải nộp 150.000.000đ. Công ty I:</p><div> </div>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Công ty K khai bổ sung, điều chỉnh hồ sơ khai thuế TNDN làm giảm chi phí được trừ 400.000.000đ dẫn đến làm tăng số thuế phải nộp 100.000.000đ. Công ty K:</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Điều kiện để chương trình dự án sử dụng nguồn vốn ODA được hoàn thuế GTGT:</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là:</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Nhập khẩu 2500kg chocolate, giá FOB tại cửa khẩu ở nước ngoài là 20USD/kg, chi phí vận chuyển và bảo hiểm cho cả lô hàng là 2500USD, thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế GTGT 10%. Biết TGTT = 20.100 VND/USD, TGGS = 19.500VND/USD. Biết doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Kế toán xác định số thuế nhập khẩu phải nộp của lô hàng:</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Nhập khẩu 2500kg chocolate, giá FOB tại cửa khẩu ở nước ngoài là 20USD/kg, chi phí vận chuyển và bảo hiểm cho cả lô hàng là 2500USD, thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế GTGT 10%. Biết TGTT = 20.100 VND/USD, TGGS = 19.500VND/USD. Biết doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Kế toán xác định số thuế GTGT phải nộp của lô hàng:</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Mua của công ty điện lạnh 200 chiếc điều hòa nhiệt độ để xuất khẩu, giá mua chưa thuế GTGT 14.500.000đ/chiếc. DN đã xuất khẩu được 100 chiếc với giá FOB là 900USD/chiếc. Số còn lại bán trong nước với giá chưa có thuế GTGT 16.500.000đ/chiếc. TGTT = 20.092VND/USD; TGGS = 20.500VNĐ/USD, thuế suất thuế xuất khẩu 5%, thuế TTĐB 15%, thuế GTGT 10%. Kế toán xác định số thuế xuất khẩu phải nộp:</p><div> </div>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Mua của công ty điện lạnh 200 chiếc điều hòa nhiệt độ để xuất khẩu, giá mua chưa thuế GTGT 14.500.000đ/chiếc. DN đã xuất khẩu được 100 chiếc với giá FOB là 900USD/chiếc. Số còn lại bán trong nước với giá chưa có thuế GTGT 16.500.000đ/chiếc. TGTT = 20.092VND/USD; TGGS = 20.500VNĐ/USD, thuế suất thuế xuất khẩu 5%, thuế TTĐB 15%, thuế GTGT 10%. Kế toán xác định số thuế GTGT phải nộp của số hàng bán trong nước:</p>