Thi thử trắc nghiệm ôn tập Kế toán thuế - Đề #19

Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.

Tổng số câu hỏi: 0

Câu 1:

Thuế xuất nhập khẩu là loại khai thuế theo:

Câu 2:

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là loại khai thuế theo:

Câu 3:

Thời gian kê khai và nộp tờ khai thuế GTGT với hộ mới ra kinh doanh:

Câu 4:

Thời gian kê khai và nộp tờ khai thuế GTGT đối với hộ đang thu thuế ổn định đã hết hạn ổn định:

Câu 5:

Thời gian nộp hồ sơ kê khai thuế tháng đối với DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:

Câu 6:

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:

Câu 7:

Thời gian kê khai đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

Câu 8:

Thời gian nộp hồ sơ kê khai thuế TTĐB theo tháng đối với DN mua hàng hóa để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu được đem bán trong nước:

Câu 9:

Thời gian nộp hồ sơ khai thuế TTĐB thro từng lần phát sinh nghĩa vụ:

Câu 10:

Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm kê khai và nộp tờ khai thuế TNDN tạm nộp cả năm cho cơ quan trực tiếp quản lý thuế vào thời điểm:

Câu 11:

Thời điểm cơ sở kinh doanh phải tạm nộp thuế TNDN hàng quý hoặc theo số thuế do cơ quan thuế ấn định:

Câu 12:

Cá nhân khai đăng ký người phụ thuộc để tính giảm trừ gia cảnh nộp cho đơn vị vào thời điểm:

Câu 13:

Đơn vị nộp tờ khai thuế TNCN theo từng quý khi:

Câu 14:

Thời điểm khai quyết toán thuế TNCN cả năm và nộp cho cơ quan thuế:

 

Câu 15:

Hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN gồm:

Câu 16:

Điều kiện để được hoàn thuế GTGT (nếu người nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ):

Câu 17:

Hồ sơ khai thuế TTĐB bao gồm:

Câu 18:

Hồ sơ khai thuế GTGT tháng áp dụng theo phương pháp khấu trừ gồm:

Câu 19:

Thời gian gia hạn nộp hồ sơ khai thuế:

Câu 20:

Thời hạn kê khai nộp thuế môn bài với cơ sở kinh doanh mới thành lập:

Câu 21:

Đối với những các nhân là người ngoài đơn vị (có mã số thuế), căn cứ vào mức phải trả thu nhập từ 500.000đ/lần trở lên để khấu trừ thuế TNCN với mức:

Câu 22:

Đối với những các nhân là người ngoài đơn vị (không có mã số thuế), căn cứ vào mức phải trả thu nhập từ 500.000đ/lần trở lên để khấu trừ thuế TNCN với mức:

Câu 23:

Đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, mức khấu trừ thuế TNCN bằng:

Câu 24:

Đối với thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại, mức khấu trừ thuế TNCN bằng:

Câu 25:

Miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trong các trường hợp: