Thi thử trắc nghiệm ôn tập Kế toán tài chính online - Đề #20

Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.

Tổng số câu hỏi: 0

Câu 1:

Thông tin về tổng tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tại một thời điểm được trình bày ở báo cáo nào sau đây:

Câu 2:

Lãi gộp trong kỳ của công ty ABC là 550. Giá vốn là 300. Doanh thu trong kỳ của ABC là:

Câu 3:

Trên bảng cân đối kế toán tài sản được phân loại thành:

Câu 4:

Báo cáo nào sau đây cung cấp các số liệu tại một thời điểm: 

Câu 5:

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được lập dựa trên sự cân bằng nào sau đây của kế toán:

Câu 6:

Bảng cân đối kế toán của công ty XYZ có tổng nợ phải trả là 20.000, vốn chủ sở hữu là 33.000. Điều này có nghĩa là:

Câu 7:

Công ty MNQ có tổng tài sản là 180.000, vốn chủ sở hữu là 120.000. Nợ phải trả của công ty là:

Câu 8:

Trên bảng cân đối kế toán, nguồn vốn được phân loại thành:

Câu 9:

Lợi nhuận gộp trong kỳ của công ty NTA là 120.000, doanh thu thuần là 800.000. Giá vốn hàng bán sẽ là:

Câu 10:

Nghiệp vụ vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán sẽ làm:

Câu 11:

Trong kỳ, luồng tiền thu vào là 100, luồng tiền chi ra là 80. Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ là:

Câu 12:

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ là (500). Điều này có nghĩa là:

Câu 13:

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh thuộc loại báo cáo:

Câu 14:

Mục đích cơ bản của việc lập các báo cáo tài chính là: 

Câu 15:

Công ty TNHH NAH có tài liệu sau:

Tài sản đầu kỳ: 300.000

Tài sản cuối kỳ: 450.000

Nợ phải trả đầu kỳ: 180.000

Nợ phải trả cuối kỳ: 140.000

Giả sử trong kỳ ngoại trừ lợi nhuận thì các khoản mục khác thuộc vốn chủ sở hữu không thay đổi, lợi nhuận trong kỳ sẽ là:

Câu 16:

Trên thực tế biểu hiện của tài khoản là:

Câu 17:

Tài khoản ngoài bảng áp dụng nguyên tắc nào để ghi chép nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh?

Câu 18:

Nghiệp vụ “Vay ngắn hạn ngân hàng 100.000.000đ nhập quỹ tiền mặt” sẽ làm cho:

Câu 19:

Nghiệp vụ “Chi tiền mặt trợ cấp cho nhân viên 20.000.000đ do quỹ phúc lợi đài thọ” làm cho:

Câu 20:

Điểm giống nhau giữa bảng cân đối kế toán và tài khoản:

Câu 21:

Tài khoản “Hao mòn tài sản cố định” có số dư cuối kỳ:

Câu 22:

Các tài khoản điều chỉnh giảm (như tài khoản 139, 159, 229, 214…) có nguyên tắc ghi chép: 

Câu 23:

Điều nào sau đây là đúng khi nói về kết cấu của TK 131 – Phải thu khách hàng:

Câu 24:

Để lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ, kế toán căn cứ vào:

Câu 25:

Bảng cân đối tài khoản đƣợc xem là cân đối khi: