Thi thử trắc nghiệm ôn tập Kế toán quốc tế online - Đề #4
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 30
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Nếu áp dụng công thức tính khấu hao nhanh theo số dư giảm dần cho các năm thì giá trị còn lại vào năm cuối sẽ:</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Khoản mục nào tính lưu động cao hơn hàng tồn kho?</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Công ty LITI mua một lô hàng với giá 150.000 USD, Chưa thanh toán. Điều kiện tín dụng 4/15, n/30. Giá trị lô hàng nhập kho theo phương pháp giá trị gộp là:</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Công ty LALA mua một lô hàng với giá 100.000, đã thanh toán bằng tiền. Công ty được hưởng chiết khấu thanh toán 2%. Định khoản thực hiện:</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Bán 1 lô hàng hóa, giá gốc 500.000 USD, chi phí vận chuyển đi bán 20.000 USD. Giá vốn hàng bán là:</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ là 2 phương pháp:</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Có tình hình sản phẩm P tại công ty KID như sau:<br>Cuối năm 31/12/N. số vật liệu tồn kho còn là 8.000 kg, theo phương pháp LIFO, giá trị hàng tồn cuối kỳ là:</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Mua 1 lô Nguyên vật liệu, giá mua 300.000 USD, chi phí vận chuyển 20.000 USD. Giá gốc nhập kho của lô hàng là:</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Mua nguyên vật liệu nhập kho, thanh toán một nửa bằng tiền mặt:</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Khoản mục nào sau đây KHÔNG phải là chi phí?</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Ngày 1/2/N, Công ty HTD vay ngân hàng 100.000 USD trong 5 năm để mua ô tô. Lãi suất ngân hàng 12%/năm. Tiền gốc được trả 1 lần vào ngày đáo hạn. Xác định khoản tiền lãi ngân hàng được trả định kỳ theo tháng?</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Ngày 24/1/N, số tiền thực thu được từ bán hàng tại quầy nhỏ hơn số thực bán trên máy tính tiền 6,5 USD. Kế toán ghi sổ:</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Giả sử, ngày 2/1/N, kế toán Mit lập quĩ tiền mặt chi tiêu lặt vặt: 150 USD. Kế toán ghi sổ:</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Ngày 15/1/N, số tiền thực thu được từ bán hàng tại quầy nhỏ hơn số thực bán trên máy tính tiền 4 USD. Kế toán ghi sổ:</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Có nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty HTC “Doanh nghiệp trả nợ người bán bằng chuyển khoản 1500 USD” kế toán đã phản ánh như sau: Nợ TK Tiền gửi ngân hàng: 1500 USD/Có TK Phải trả người bán: 1500 USD. Bút toán sửa sai sẽ là:</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Có nghiệp vụ kinh tế phát sinh “Doanh nghiệp trả nợ người bán bằng tiền mặt 1000 USD” kế toán đã phản ánh như sau: Nợ TK Tiền mặt: 1000 USD/Có TK Phải trả người bán: 1000 USD. Bút toán sửa sai sẽ là:</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Ngày 1/6/N, Công ty HTD vay của ngân hàng số tiền 30.000 USD, cam kết trả nợ trong 60 ngày, lãi suất 12%/năm. Ngân hàng chiết khấu ngay tại thời điểm vay tiền. Số tiền thương bị chiết khấu là bao nhiêu?</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Ngày 8/1/N công ty mua bảo hiểm oto cho cả năm 6.000 USD. Giả sử kỳ hạch toán và báo cáo theo quý. Cuối mỗi quý, kế toán sẽ thực hiện bút toán điều chỉnh:</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Đầu năm tài chính, công ty chi trả tiền thuê văn phòng cho cả năm 24.000 USD. Theo nguyên tắc phù hợp, khoản tiền thuê này sẽ:</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Các chi phí phát sinh trong quá trình sửa chữa lớn Tài sản cố định sẽ được ghi nhận:</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Khoản lãi từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định sẽ được kế toán trình bày như:</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Công ty LALA mua một lô hàng với giá 100.000 USD, chưa thanh toán. Công ty được hưởng chiết khấu thanh toán 2%. Giá trị lô hàng khi hạch toán theo phương pháp giá trị thuần là:</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Công ty LL, giá trị hàng tồn cuối kỳ bị đánh giá cao hơn so thực tế làm cho:</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Trong điều kiện giá cả thị trường có xu hướng giảm, chỉ tiêu lợi nhuận thuần khi tính theo phương pháp FIFO sẽ:</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Có tình hình vật liệu A tại công ty LULU như sau:<br>Cuối năm 31/12/N. số vật liệu tồn kho còn là 9.000 kg, theo phương pháp FIFO, giá trị hàng tồn cuối kỳ là:</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Ngày 02/1/N, Công ty Mit nhận 30.000 USD tiền đặt trước của khách hàng cho hợp đồng cung cấp hàng hóa trong tháng 1 đến tháng 5. Kế toán ghi:</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Ngày 31/12/N, HTD xác định tổng số nợ phải thu từ các khách hàng đã quá hạn 3 tháng là 70.000 USD, tỷ lệ trích lập dự phòng 10%. Kế toán ghi:</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Kế toán điều chỉnh chi phí trả trước nhằm phản ánh chính xác:</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Ngày 1/1/N, Công ty HTD nhận 42.000 USD tiền đặt trước của khách hàng cho hợp đồng cung cấp hàng hóa trong tháng 1 đến tháng 6. Kế toán ghi:</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Công ty HTD mua hàng nhập kho trị giá 100.000 USD. Số tiền phải nợ người bán HTD được trả chậm theo điều kiện thanh toán 2/10, n/30. Theo phương pháp giá trị gộp, kế toán ghi nhận nghiệp vụ này:</p>