Thi thử trắc nghiệm ôn tập Dược lý online - Đề #17

Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.

Tổng số câu hỏi: 0

Câu 1:

Thuốc làm gia tăng tác dụng thuốc kháng H1

Câu 2:

Trong số thuốc kháng H2 sau, thuốc nào có thêm tác dụng kháng Androgen:

Câu 3:

Độc tính tuy ít gặp nhưng trầm trọng của Ranitidin

Câu 4:

Cimetidin hợp đồng với thuốc sau.

Câu 5:

Trong số thuốc sau, thuốc nào vừa có tác dụng kháng H1 vừa có tác dụng kháng Serotonin:

Câu 6:

Trong số thuốc sau, thuốc nào vừa có tác dụng kháng H1 vừa có tác dụng kháng Serotonin:

Câu 7:

Cimetidin đi qua được:

Câu 8:

Thuốc kháng H1 dùng điều trị nôn, buồn nôn ở phụ nữ có thai

Câu 9:

Bệnh nhân nam dùng liều cao Cimetidin trong hội chứng Zollinger- Ellison gây ra

Câu 10:

Thời gian bán hủy của Cimetidin

Câu 11:

Thuốc kháng H1 có tác dụng ngăn ngừa chứng say tàu xe

Câu 12:

Promethazin (Phenergan) là thuốc kháng H1 thuộc

Câu 13:

Trong các thuốc kháng H2 sau, thuốc nào có tác dụng ức chế hệ thống chuyển hóa thuốc Oxydase của Cytocrom P450:

Câu 14:

Thuốc kháng H1, đặc biệt nhóm Ethanolamin, Ethylendiamin, thường gây những tác dụng phụ sau

Câu 15:

Tác dụng của Histamine trên receptor H2:

Câu 16:

Cơ chế tác dụng của thuốc kháng H2:

Câu 17:

Đặc điểm chung của các thuốc kháng H1 được nêu dưới đây là đúng, ngoại trừ:

Câu 18:

Thuốc kháng H1 thuộc nhóm Ethanolamine:

Câu 19:

Thuốc kháng H1 thuộc nhóm Piperazine:

Câu 20:

Thuốc kháng H1 thuộc nhóm Alkylamine:

Câu 21:

Thuốc kháng H1 thuộc nhóm Piperidine:

Câu 22:

Các thuốc kháng H1 đối lập không cạnh tranh với Histamine tại receptor H1

Câu 23:

Co thắt phế quản ở bệnh nhân hen không đơn thuần chỉ có histamine mà còn có sự tham gia của các Autocoid khác như chất phản ứng chậm của phẳn vệ ( SRSA )

Câu 24:

Ranitidine ức chế hệ thống chuyển hóa thuốc Oxydase của Cytochrom P450 nên gây ra nhiều tương tác thuốc hơn Cimetidine

Câu 25:

Cimetidine hợp đồng với các thuốc: Phenytoin, Propanolol

Câu 26:

Tác dụng phụ thường gặp nhất của các thuốc kháng H1 là tác dụng an thần:

Câu 27:

Thuốc kháng H1 Promethazine thuộc dẫn xuất Phenothiazine

Câu 28:

Cơ chế tác dụng của thuốc kháng H2 là tác dụng đối lập cạnh tranh với Histamine trên receptor H2

Câu 29:

Thuốc kháng H1 được dùng trong các trường hợp sau: Phản ứng dị ứng, say tàu xe,hen phế quản

Câu 30:

Astemizol là thuốc thuộc loại kháng Histamin H2: 

Câu 31:

Thuốc HS-GĐ-CV có tỉ lệ ngộ độc cao do dùng quá liều là:

Câu 32:

Tần suất tai biến của các thuốc HS-GĐ-CV thường gặp nhiều nhất ở:

Câu 33:

Vioxx là thuốc có đặc điểm:

Câu 34:

Vioxx là thuốc có đặc điểm:

Câu 35:

Có cùng cơ chế tác dụng với Meloxicam là:

Câu 36:

Một trong các thuốc dẫn xuất của nhóm Pyrazol được sử dụng với mục đích chống viêm là:

Câu 37:

Ibuprofene là thuốc dẫn xuất của nhóm:

Câu 38:

Tác dụng hạ sốt của các nhóm thuốc HSGĐ dưới đây là hợp lý, ngoại trừ:

Câu 39:

Cơ chế giảm đau của các thuốc có tác dụng giảm đau ngoại biên dưới đây là đúng, ngoại trừ:

Câu 40:

Chống chỉ định dùng thuốc nhóm NSAIDs ở bệnh nhân có tiển sử loét DD - TT vì: 

Câu 41:

Aspirin là thuốc có những tính chất sau, ngoại trừ:

Câu 42:

Aspirin là thuốc có những tính chất sau, ngoại trừ:

Câu 43:

Chống chỉ định dùng Aspirin ở phụ nữ có thai vì:

Câu 44:

Tác dụng dược lý chủ yếu của Diflunisal được dùng trên lâm sàng là:

Câu 45:

Phenylbutazone được sử dụng trên lâm sàng nhằm mục tiêu:

Câu 46:

Tai biến được đề cập nhiều và đáng sợ nhất của các thuốc dẫn xuất pyrazole là:

Câu 47:

Viêm thận kẻ, u nhú thận và có thể gây ung thư thận là tai biến thường được lưu ý khi sử dụng

Câu 48:

Độc tính của paracetamol được ghi nhận khi dùng quá liều hoặc liều cao là: 

Câu 49:

Mục đích chính của việc sử dụng Indomethacine trên lâm sàng để:

Câu 50:

Một trong số các thuốc có cùng dẫn xuất với Ibuprofene là: t 96