Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Sinh học năm 2024 - THPT Đội Cấn

Thời gian làm bài: 50 phút

Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.

Tổng số câu hỏi: 0

Câu 1: Theo lý thuyết, bằng phương pháp gây đột biến tự đa bội, từ tế bào thực vật có kiểu Aa có thể tạo ra được tế bào tứ bội có kiểu gen là 

Câu 2: Hình vẽ sau mô tả dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

Câu 3: Khi nói về thể đột biến tam bội ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng? 

Câu 4: Xét một Operon Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactozo nhưng enzim chuyển hóa lactozo vẫn được tạo ra. Một học sinh đã được ra một số giải thích cho hiện tượng trên như sau: 

(1). Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN polimeraza có thể bám vào và khởi động quá 

trình phiên mã. 

(2). Do gen điều hòa (R) đột biến nên không tạo được protein ức chế. 

(3). Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế.

(4). Do gen cấu trúc (Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen. 

Những giải thích đúng là 

Câu 5: Đột biến gen là gì?

Câu 6: Nồng độ Ca2+ trong cây là 0,3%, trong đất là 0,1%. Cây sẽ nhận Ca2+ bằng cách nào? 

 Câu 7: Một loài thực vật có bốn cặp NST được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể ba? 

I. AaaBbDdEe 

II. AbbDdEe 

III. AaBBbDdEe 

IV. AaBbDdEe 

Câu 8: Động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?

Câu 9: Ở sinh vật nhân thực bộ ba 5’ AUG 3’ chỉ mã hóa cho axit amin Methionin, điều này thể hiện đặc điểm nào của mã di truyền?

Câu 10: Ở thực vật, bào quan thực hiện chức năng quang hợp là? 

Câu 11: Một quần thể thực vật có alen A bị đột biến thành alen a, alen B bị đột biến thành alen b. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và alen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến? 

Câu 12: Trong vòng tuần hoàn nhỏ của hệ tuần hoàn kép, máu theo tĩnh mạch phổi trở về tim là máu 

Câu 13: Khi nói về hệ tuần hoàn, phát biểu nào sau đây đúng? 

Câu 14: Nhà khoa học nào sau đây đưa ra giả thuyết cho nhân tố di truyền của bố và mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau? 

Câu 15: Trong tế bào, phân tử nào sau đây được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã ở riboxom? 

Câu 16: Tác hại của đột biến thay thế cặp nucleotit có thể được giảm bớt nhờ vào đặc tính nào của mã di truyền? 

Câu 17: Trong cơ chế điều hòa hoạt động Operon Lac của vi khuẩn E.coli, giả sử gen Z nhân đội 1 lần và phiên mã 20 lần. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 18: Khi nói về quá trình quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng? 

Câu 19: Thể dị bội (thể lệch bội) là thể có 

Câu 20: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 16, một loài thực vật khác có bộ NST 2n = 18. Thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên có số lượng NST là 

Câu 21: Hai cặp gen (A, a) và (B, b) phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử. Cách viết kiểu gen nào sau đây đúng? 

Câu 22: Theo lí thuyết, phép lai cho đời con có 50% kiểu gen đồng hợp tử trội là? 

Câu 23: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về cơ chế di truyền phân tử được mô tả ở Hình 2? 

Câu 24: Ở một loài côn trùng, gen A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có 3 alen.

Tiến hành 2 phép lai: 

Phép lai 1: đỏ x đỏ → F1: 75% đỏ : 25% nâu 

Phép lai 2: vàng × nâu → F1: 100% vàng. Kết luận về thứ tự các alen từ lặn đến trội là:

Câu 25: Ở sinh vật nhân thực, cấu trúc được tạo ra từ sự liên kết giữa phân tử ADN và protein histon được gọi là? 

Câu 26: Theo mô hình operon Lac, vì sao protein ức chế bị mất tác dụng? 

Câu 27: Một đoạn ADN nằm ở khoảng giữa 1 đơn vị nhân đôi như hình vẽ (O là điểm khởi đầu sao chép; I, II, III, IV chỉ các đoạn mạch đơn của ADN). Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào sai? 

Câu 28: Ở vi khuẩn E.coli, tổng hợp protein ức chế là vai trò của? 

Câu 29: Xét 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd, 4 tế bào này thực hiện giảm phân tạo giao tử. Trong đó có 1 tế bào không phân li cặp NST mang gen Aa trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp phát sinh tỉ lệ giao tử sau, trường hợp nào không thể xảy ra? 

Câu 30: Một cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

I. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử. 

II. Nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 2 loại giao tử. 

III. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại loại giao tử với tỉ lệ 2:2:1:1. 

IV. Nếu chỉ có 4 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì mỗi loại giao tử chiếm tỉ lệ 25%.

Câu 31: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định quả xanh, Aa quy định quả vàng. Cho cây quả đỏ giao phấn với cây quả xanh (P), thu được $F_1$. Tiếp tục cho $F_1$ giao phấn ngẫu nhiên, thu được $F_2$. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở $F_2$ có 3 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình. 

II. Cho 2 cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau, thu được $F_1$ có 2 loại kiểu hình. Sẽ có tối đa 2 phép lai cho kết quả như vậy. 

III. Lấy ngẫu nhiên 2 cây ở $F_2$ cho giao phấn với nhau, thu được $F_3$ có 1 loại kiểu hình. Có tối đa 3 phép lai cho kết quả như vậy. 

IV. Cho cây quả vàng tự thụ phấn sẽ thu được đời con có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. 

Câu 32: Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn mạch gốc ở vùng mã hóa trên gen quy định protein ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm: 

Biết rằng các codon mã hóa các axit amin tương ứng: 5’AUG3’ quy định Met; 5’AAG3’ quy định Lys; 5’UUU3’ quy định Phe; 5’GGX3; 5’GGG3’ và 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AGX3’ quy định Ser. Phân tích các dữ liệu trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

I. Chuỗi polipeptit do alen A1 mã hóa không thay đổi so với chuỗi polipeptit do gen ban đầu mã hóa. 

II. Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen A2 và alen A3 có các codon bị thay đổi kể từ điểm xảy ra đột biến. 

III. Chuỗi polipeptit do alen A2 quy định có số axit amin ít hơn so với ban đầu. 

IV. Alen A3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nucleotit. 

Câu 33: Alen B dài 0,221 um và có 1669 liên kết hidro, alen B bị đột biến điểm do một phân tử bao nito guanin dạng hiếm (G*) tạo thành alen b. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

I. Gen b nhân đôi hai lần liên tiếp cần môi trường nội bào cung cấp 1104 nucleotit loại xitozin.

II. Số nucleotit từng loại của gen B là A = T = 281; G = X = 369. 

III. Phân tử protein do gen B và gen b tổng hợp có thể hoàn toàn giống nhau. 

IV. Gen b dài bằng gen B nhưng ít hơn gen B một liên kết hidro. 

Câu 34: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 32. Một cây mang đột biến cấu trúc ở 4 cặp NST, trong đó mỗi cặp chỉ đột biến ở 1 NST. Thể đột biến này tự thụ phấn tạo ra F1. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, không xảy ra trao đổi chéo, các giao tử có sức sống ngang nhau. Theo lí thuyết, ở F1 hợp tử không mang đột biến cấu trúc NST chiếm tỉ lệ

Câu 35: Một gen có 1 bazo nitơ Guanin trở thành dạng hiếm (G*) thì sau 4 lần nhân đôi sẽ cho tối đa bao nhiêu gen đột biến dạng thay thế cặp G-X bằng cặp A-T? 

Câu 36: Một gen có 1.200 cặp nucleotit và số nucleotit loại G chiếm 20% tổng số nucleotit của gen. Mạch 1 của gen có 200 nucleotit loại T và số số nucleotit loại X chiếm 15% tổng số nucleotit của mạch. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai? 

Câu 37: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng là trội so với hạt xanh. Gieo hạt vàng thuần chủng và hạt xanh thuần chủng rồi giao phấn thu được các hạt lai, tiếp tục gieo các hạt F1 và cho chúng tự thụ phấn được các hạt F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

I. Ở thế hệ F1 sẽ thu được toàn bộ là các hạt vàng dị hợp.

II. Trong số toàn bộ các hạt thu được trên cây F1, ta sẽ thấy tỉ lệ 3 hạt vàng : 1 hạt xanh. 

III. Nếu tiến hành gieo các hạt F2 và cho chúng tự thụ phấn sẽ có những cây chỉ tạo ra hạt xanh. IV. Trên tất cả các cây F1, chỉ có 1 loại hạt được tạo ra, hoặc hạt vàng hoặc hạt xanh.

Câu 38: Một loài thực vật 2n = 20 NST, một cây thấy trong tế bào có 3 NST bị đột biến cấu trúc khác loại thuộc 3 cặp NST khác nhau. Nếu cây này tự thụ phấn, khả năng đời con mang 2 NST đột biến nhưng khác loại là bao nhiêu? 

Câu 39: Cho cây lúa hạt tròn lại với cây lúa hạt dài, $F_1$ thu được 100% cây lúa hạt dài. Cho $F_1$ tự thụ phấn, được $F_2$. Trong số cây lúa hạt dài $F_2$, theo lí thuyết thì số cây lúa hạt dài khi tự thụ phấn cho $F_3$ toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ

Câu 40: Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen: A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ, kiểu gen chỉ có alen trội A quy định hoa hồng, kiểu gen chỉ có alen trội B quy định hoa vàng và kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1?