Thời gian làm bài: 50 phút
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm.
Tổng số câu hỏi: 0
Câu 1: Dạng đột biến làm thay đổi số lượng NST trong tế bào nhưng chỉ liên quan đến một hoặc một số cặp NST được gọi là đột biến
Câu 2: Trong tế bào nhân thực, bộ ba 5'AUG3' mã hóa cho loại axít amin nào sau đây?
Câu 3: Ví dụ nào sau đây minh họa cho mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?
Câu 4: Loại tế bào nào của rễ cây chuyển hóa với chức năng hấp thu nước và chất khoáng trong đất?
Câu 5: Một trong các đặc điểm của gene nằm trong tế bào chất là:
Câu 6: Trong cơ thể thực vật, nhóm nguyên tố khoáng nào sau đây thuộc nhóm nguyên tố vi lượng?
Câu 7: Phổi của loài nào sau đây gồm rất nhiều phế nang được bao bọc bởi hệ thống mao mạch máu?
Câu 8: Sự thay đổi kiểu hình do thay đổi của ngoại cảnh, không liên quan đến kiểu gen được gọi là
Câu 9: Theo quan điểm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, tiến hóa nhỏ xảy ra ở quy mô nào?
Câu 10: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?
Câu 11: Một trong những đặc điểm của quần thể tự thụ phấn là
Câu 12: Ở một loài lưỡng bội, xét 1 gen có 2 alen A và a nằm trên NST thường. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể nào sau đây thoả mãn công thức Hacđi - Vanbec?
Câu 13: Trong quá trình phát sinh sự sống, kết quả của quá trình tiến hoá tiền sinh học là hình thành nên
Câu 14: Ở một loài động vật, xét một gen có 5 alen, nằm trên NST thường. Theo lý thuyết, một cơ thể lưỡng bội bình thường chứa tối đa bao nhiêu alen khác nhau của gen này?
Câu 15: Tia UV có thể làm phát sinh đột biến gen theo cách nào sau đây?
Câu 16: Ở một loài lưỡng bội, xét hai gene nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau: gen 1 có 52 alen A và a; gen 2 có 2 alen B và b. Theo lí thuyết, cả thể dị hợp về 2 gene trên có kiểu gene là:
Câu 17: Theo nguyên tắc bổ sung, trong phân tử ADN mạch kép, bazơ nitơ loại A trên mạch thứ nhất sẽ liên kết với bazơ nitơ loại nào trên mạch thứ 2?
Câu 18: Cho các thành tựu:
I. Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người.
II. Tạo giống dâu tầm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
III. Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cánh Petunia.
IV. Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.
Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là:
Câu 19: Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất, loài người xuất hiện vào thời kì nào?
Câu 20: Trong chọn giống, để loại bỏ một gen có hại ra khỏi nhóm gen liên kết người ta thường gây đột biến
Câu 21: Ở người, enzyme pepsin hoạt động ở bộ phận nào của ống tiêu hoá?
Câu 22: Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng?
Câu 23: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố sinh thái hữu sinh?
Câu 24: Một quần thể có 500 cá thể sinh sống trong một khu vực có diện tích 1000 m2. Mật độ cá thể của quần thể này là bao nhiêu cá thể/m2?
Câu 25: Khi vi khuẩn E. coli được chuyển từ môi trường nuôi cấy tối thiểu sang môi trường chứa Lactôzơ là nguồn Cacbon duy nhất, sự kiện nào sau đây sẽ xảy ra đối với Opêrôn Lạc?
Câu 26: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
Câu 27: Khi lai giữa hai giống bí quả tròn ở hai địa phương khác nhau, người ta thu được toàn bị quả dẹt. Cho các cây bí quả dẹt này giao phần ngẫu nhiên với nhau, đời con thu được tỉ lệ 9 quả đẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Tính trạng hình dạng quả bí di truyền theo quy luật nào sau đây?
Câu 28: Đồ thị hình bên mô tả mối quan hệ giữa tốc độ sinh trưởng của một loại cây trồng với lượng phân bón. Quan sát đồ thị và cho biết: Để thu được lượng sinh khối cây trồng tối đa, người nông dân nên bón phân với liều lượng bao nhiêu ?
Câu 29: Biến động về huyết áp, vận tốc máu và tổng tiết diện hệ mạch trong hệ tuần hoàn của người được mô tả trong đồ thị hình bên. Những phát biểu nào dưới đây đúng?
I. Đường cong 1 biểu thị biến động huyết áp.
II. Đường cong II biểu thị tổng tiết diện hệ mạch.
III. Ở mao mạch, đường cong II đi lên là nguyên nhân làm cho đường cong I đi xuống. IV. Ở tĩnh mạch, đường cong I đi lên là do đường cong II đi lên.
Câu 30: Một quần thể sóc đất bị nhiễm vi rút gây bệnh làm chết 30% số cá thể. 70% số cá thể còn lại sống sót được là do chúng có mang gene kháng vi rút. Xét trên quan điểm tiến hoả, tác động của dịch bệnh đến quần thể sóc đất có thể coi là một ví dụ mình hoạ cho tác động của nhân tố tiến hoá nào sau đây?
Câu 31: Hình 3 mô tả sơ đồ một đơn vị tái bản (nhân đôi) ADN. Mũi tên chỉ chiều di chuyển của enzym tháo xoắn. Các đoạn I, II, III, IV là các mạch đơn ADN mới được tổng hợp dựa trên mạch khuôn ADN mẹ.
Theo lí thuyết, quá trình tổng hợp mạch ADN nào diễn ra gián đoạn?
Câu 32: Ở người, gene lặn a nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y, gây bệnh mù màu. Alen A quy định không bị bệnh này. Trong một gia đình, người bố không bị mù màu, người mẹ bị mù màu, theo lí thuyết, kiểu hình của những đứa con sẽ như thế nào?
Câu 33: Trong quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gene AaBb, ở một số tế bào cặp NST chứa cặp gene Aa không phân li trong giảm phân 1, giảm phân II bình thường, các cập NST khác phân li bình thường. Theo lí thuyết, các giao tử đột biển được tạo ra từ quá trình này có kiểu gen là:
Câu 34: Ở một loài sinh vật, gen A nằm trên cặp NST thường số 1 có 2 alen là A, a; gen B nằm trên cặp NST thường số 5 có 3 alen là B, b, b1. Giả sử các alen A và B là alen trội hoàn toàn; các alen a, b1 và b2 là alen đột biến. Trong các thể đột biến có tối đa bao nhiêu kiểu gen?
Câu 35: Khi lai giữa hai cơ thể thực vật lưỡng bội (P) đều có kiểu gen Aa, Fı xuất hiện một cơ thể tử bội có kiểu gen AAaa. Có bao nhiêu giả thuyết dưới đây có thể sử dụng để giải thích sự xuất hiện của cơ thể từ bội này?
I. Tất cả các NST của cả hai cá thể P đều không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường.
II. Tất cả các NST của cả hai cá thể P đều không phân li trong giảm phân II, giảm phân I bình
thường.
III. Trong lần nguyên phân đầu tiên của một số hợp tử, tất cả các NST đều không phân li.
IV. Trong giảm phân của cả hai cá thể P, cặp Aa không phân li trong giảm phân 1 hoặc giảm phân II.
Câu 36: Trong trường hợp mỗi gene quy định một tính trạng, alen trội lấn át hoàn toàn alen lặn, các tính trạng di truyền theo quy luật liên kết gene hoàn toàn, theo lý thuyết, phép lai P: AB/ab x AB/ab sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là:
Câu 37: Cho lai giữa giống đậu hạt vàng, lá xoăn với giống hạt xanh, lá bình thường, F1 thu được 100% kiểu hình hạt xanh, lá bình thường. Cho các cá thể F1 lại với cây hạt vàng, lá xoăn, F2 quan sát được kiểu hình như sau: 117 hạt xanh, lá bình thường; 115 hạt vàng, lá xoăn; 78 hạt xanh, lá xoăn; 80 hạt vàng, lá bình thường. Biết rằng mỗi tính trạng do một gene quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng hạt xanh trội hoàn toàn so với tính trạng hạt vàng.
II. Các gene quy định các tính trạng nằm trên cùng một NST.
III. Hoán vị gene xảy ra với tần số khoảng 40,5%.
IV. Trong số các cây F2, tỉ lệ cây có kiểu gene đồng hợp về cả hai gene là 20,25%.
Câu 38: Cho sơ đồ sau mô tả quá trình hình thành các loài B, C, D từ một loài tổ tiên ban đầu (loài A). Quan sát sơ đồ và cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các loài B, C, D được hình thành theo con đường cách li địa lí.
II. Sự hình thành loài mới theo sơ đồ trên phổ biến ở những loài ít di chuyển.
III. Nếu khí hậu ở đảo I giống với đất liền thì loài B không thể hình thành.
IV. Ở trên đảo III, có thể xảy ra giao phối giữa các cá thể của loài C với loài D nhưng không sinh ra con lai hữu thụ.
Câu 39: Ở người, xét hai gene nằm trên NST số 21. Gene 1 có 3 alen ($A_1$,$A_2$,$A_3$) gene 2 có 2 alen ($B_1$, $B_2$), Một gia đình có bố mẹ đều bình thường, sinh được một đứa con bị hội chứng Đao (có 3 NST số 21). Bằng kĩ thuật di truyền, người ta đã tiến hành phân tích và xác định được sự có mặt của các alen thuộc gene 1 trong tế bào sinh dưỡng của từng người, kết quả được mô tả ở bảng 1. Dấu “+” là có mặt, dấu "-" là không có một alen trong tế bào. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gene của người bố là $A_1A_3$, kiểu gene của người mẹ là $A_1A_2$
II. Tế bào sinh dưỡng của người con có 47 NST.
III. Sự phát sinh bệnh ở người con có thể do rối loạn phân làm cặp NST số 21 trong giảm phân I của bố.
IV. Nếu người bố có kiểu gene $B_1B_2$ , người mẹ có kiểu gene $B_2B_2$, thì người con có thể có kiểu gene $B_1B_1B_2$
Câu 40: Ở người, sự hình thành nhóm máu ABO do hoạt động phối hợp của 2 gen H và I, được thể hiện trong sơ đồ hình bên. Alen lặn h và alen lặn I đều không tổng hợp được enzyme tương ứng. Gen H và gen I nằm trên hai NST khác nhau. Khi trên bề mặt hồng cầu có cả kháng nguyên A và kháng nguyên B thì biểu hiện nhóm máu AB, khi không có cả hai loại kháng nguyên thì biểu hiện nhóm máu O. Trong một gia đình, cả người vợ và người chồng đều có nhóm máu O, sinh đứa con thứ nhất có nhóm máu A, đứa con thứ 2 có nhóm máu B. Trong trường hợp không phát sinh đột biến mới, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của người nhóm máu A luôn chứa alen H.
II. Người mang alen 1A vẫn có thể có nhóm máu O.
III. Người vợ hoặc người chồng trong gia đình nói trên có kiểu gen hh I-IB
IV. Đứa con tiếp theo của cập vợ chồng này có thể có nhóm máu AB.
V. Nếu người con thứ nhất kết hôn với người có nhóm máu AB thì những đứa con của họ sinh ra không thể có nhóm máu O.