PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Tổng số câu hỏi: 0
Câu 1. Phần đất liền của lãnh thổ nước ta không tiếp giáp với quốc gia nào sau đây?
Câu 2. Ở nước ta, bão thường xảy ra mạnh nhất ở vùng nào
Câu 3. Thành phố nào sau đây của nước ta thuộc loại đô thị đặc biệt?
Câu 4. Nguồn lao động ở nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây?
Câu 5. Chăn nuôi lợn tập trung nhiều ở các đồng bằng lớn của nước ta chủ yếu là do
Câu 6. Nhà máy thủy điện nào sau đây có công suất lớn nhất khu vực phía Nam nước ta hiện nay?
Câu 7.Loại hình vận tải có khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất ở nước ta hiện nay là
Câu 8. Di sản văn hóa vật thể là sản phẩm du lịch đặc trưng của vùng du lịch nào sau đây?
Câu 9. Trung du và núi Bắc Bộ không có thế mạnh kinh tế nào sau đây?
Câu 10. Tỉnh nào sau của Đồng bằng sông Hồng có di sản thiên nhiên thế giới?
Câu 11. Duyên hải Nam Trung Bộ có nguồn lợi hải sản phong phú nhờ điều kiện nào sau đây?
Câu 12. Hiện nay, Đông Nam Bộ đứng đầu cả nước về
Câu 13. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho sông ngòi nước ta có chế độ nước theo mùa?
Câu 14. Cho biểu đồ sau:
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
Câu 15. Phát biểu nào sau đây đúng với xuất khẩu ở nước ta hiện nay?
Câu 16. Thế mạnh tự nhiên để phát triển chăn nuôi gia súc ở Bắc Trung Bộ là
Câu 17. Khí hậu miền Nam phân thành hai mùa rõ rệt chủ yếu do tác động kết hợp của
Câu 18. Đồng bằng sông Cửu Long phát triển mạnh các giống lúa mới nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai.
Tổng số câu hỏi: 0
Câu 1. Cho thông tin sau:
Địa hình của miền chủ yếu là đồi núi và các cao nguyên, có nhiều dãy núi hướng Tây Bắc- Đông Nam. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh đã suy yếu . Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là rừng ẩm gió mùa. Ngoài ra, ở vùng núi cao có sự xuất hiện của các loài sinh vật cận nhiệt và ôn đới.
a) Nội dung trên thể hiện đặc điểm tự nhiên của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
b) Trong miền, thành phần loài sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế với các kiểu rừng nhiệt đới ẩm gió mùa, rừng trên núi đá vôi.
c) Thực vật chính của miền là các cây họ đầu, săng lẻ, tếch. Ở những nơi có mùa khô sâu sắc, kéo đãi xuất hiện cây chịu hạn, rụng lá.
d) Mùa đông lạnh đã suy yếu nước ta chủ yếu do sự bức chắn của các dãy núi
Câu 2. Cho thông tin sau
Thị trường trong và ngoài nước được mở rộng đã thúc đẩy sản xuất, đa dạng hoá sản phẩm nông nghiệp. Nhiều
sản phẩm nông nghiệp Việt Nam đã đáp ứng được tiêu chuẩn toàn cầu, có mặt ở các thị trường lớn như Hoa Kỳ, EU,
Nhật Bản,...
a) Nông sản của Việt Nam đã xâm nhập được nhiều thị trường khó tính trên thế giới.
b) Do quá trình khu vực hóa nên thị trường nông sản của nước ta ngày càng mở rộng.
c) Việc mở rộng thị trường làm cho diện tích các cây trồng hàng hóa nước ta gần đây mở rộng rất nhanh.
d) Khó khăn lớn nhất của yếu tố thị trường đối với nông sản nước ta là yêu cầu về chất lượng sản phẩm rất cao.
Câu 3. Cho thông tin sau:
Đồng bằng sông Cửu Long là một trong những vùng có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế xã hội nhưng cần đặt vấn đề khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ tự nhiên vì những lí do :
a) Là đồng bằng rộng lớn, có vị trí, vai trò đặc biệt quan trọng trong sự phát triển kinh tế -xã hội đất nước.
b) Là vùng trọng điểm về sản xuất lương thực, thực phẩm, nuôi trồng thuỷ sản của cả nước.
c) Sử dụng hợp lí tự nhiên ở ĐBSCL nhằm phát huy thế mạnh về tự nhiên như đồng bằng rộng lớn, khí hậu cận XĐ, chăn nuôi gia súc, trồng cây công nghiệp lâu năm.
d) Sử dụng hợp lí tự nhiên góp phần bảo vệ MT, đa dạng sinh học, ứng phó BĐKH, hạn chế thiên tai, phát triển bền vững.
Câu 4. Cho biểu đồ sau:
a) Giá trị xuất nhập khẩu của Hoa Kì giảm liên tục qua các năm.
b) Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của Trung Quốc luôn cao hơn cua Hoa Kì.
c) Giá trị xuất nhập khẩu của Hoa Kì năm 2015 cao hơn Nhật Bản 3,2 lần.
d) Tốc độ tăng trưởng xuất nhập khẩu của Hoa Kì từ năm 2010- 2015 tăng gần 120%.
PHẦN III. Trả lời ngắn
Tổng số câu hỏi: 0
Câu 1. Cho bảng số liệu sau:
Căn cứ vào bản số liệu trên tính nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội là bao nhiêu 0C? ( kết quả làm tròn đến một chữ số thập phân)
Câu 2. Cho bảng số liệu sau:
Căn cứ vào bản số liệu trên tính lượng mưa trung bình năm của Hà Nội là bao nhiêu mm ? ( kết quả làm tròn đến một chữ số thập phân)
Câu 3. Năm 2021, nước ta có tỉ suất sinh thô là 15,7%0, tỉ suất chết thô là 6,4%0. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của nước ta là bao nhiêu phần trăm? (làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân).
Câu 4. Năm 2021, tổng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của nước ta là 660,5 tỉ USD, trong đó trị giá xuấ khẩu là 336,1 tỉ USD. Hãy cho biết tỉ trọng trị giá nhập khẩu của nước ta trong tổng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu khẩu là 336,1 tỉ USD. Hãy cho biết tỉ trọng trị giá nhập khẩu của nước ta trong tổng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa là bao nhiêu phần tram? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 5. Năm 2021, sản lượng lương lúa của nước ta là 43,9 triệu tấn, số dân là 98,5 triệu người. Hãy cho biết sản lượng lương lúa bình quân đầu người của nước ta là bao nhiêu kg/người? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Câu 6. Cho bảng số liệu: