PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Tổng số câu hỏi: 0
Câu 1: Cho alcohol có công thức cấu tạo sau: CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-CH_2-OH
Tên theo danh pháp thay thế của alcohol đó là
Câu 2: Một loại than đá dùng cho nhà máy nhiệt điện có chứa 2% sulfur. Nếu mỗi ngày nhà máy đốt hết
100 tấn than thì một năm (365 ngày) khối lượng sulfur dioxide thải vào khí quyển là
Câu 3. Cho phổ khối lượng của một hợp chất hữu cơ A như hình vẽ. Hợp chất hữu cơ A có thể là
Câu 4: Phản ứng giữa sulfur dioxide và oxygen là tỏa nhiệt: $2 \text{SO}_2(g) + \text{O}_2(g) \longrightarrow 2\text{SO}_3(g) \quad \Delta_r H_{298}^{0} = -197 \, \text{kJ}$
Giá trị biến thiên enthalpy của phản ứng $\text{SO}_3(g) \longrightarrow \text{SO}_2(g) + \frac{1}{2} \text{O}_2(g)$
Câu 5: Cho alcohol có công thức cấu tạo sau: CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-CH_2-OH
Tên theo danh pháp thay thế của alcohol đó là
Câu 6. Khi uống rượu có lẫn methanol, methanol có trong rượu được chuyển hoá ở gan tạo thành
formic acid gây ngộ độc cho cơ thể, làm suy giảm thị lực và có thể gây mù. Formic acid có công thức
cấu tạo là
Câu 7: Cho alcohol có công thức cấu tạo sau: CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-CH_2-OH
Tên theo danh pháp thay thế của alcohol đó là
Câu 8. Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất ?
Câu 9. Khi trùng hợp CF2=CF2 sẽ thu được hợp chất có tên gọi là teflon. Hợp chất teflon có đặc tính
khá bền vững với nhiệt, không thấm nước và giúp giảm ma sát. Vì vậy người ta ứng dụng teflon làm
Câu 10. Phản ứng nào dưới đây không phải phản ứng oxi hoá - khử?
Câu 11. Cho dãy các chất: glucose, cellulose, saccharose, tinh bột, maltose. Số chất trong dãy tham gia
phản ứng tráng gương là
Câu 12. Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai aldehyde no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 32,4 gam Ag. Công thức
của hai aldehyde trong X là
Câu 13. Ester được tạo thành từ phản ứng ester hoá giữa acetic acid và ethanol có công thức nào sau đây ?
Câu 14. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglyceride X trong dung dịch NaOH, thu được 9,2 gam
glycerol và 88,8 gam muối. Phân tử khối của X là
Câu 15. Một hồ bơi tiêu chuẩn khi có độ pH trong nước khoảng từ 7,2 – 7,8. Mất cân bằng pH là một
trong những vấn đề thường gặp ở nhiều hồ bơi. Trong trường hợp pH hồ bơi quá thấp sẽ gây tình trạng
kích ứng da và mắt cho người bơi. Để làm tăng pH của nước hồ bơi, hóa chất thường được sử dụng là
Câu 16. Khối lượng glucose cần dùng để điều chế 1 lít rượu 40° (khối lượng riêng của ethanol là 0,8
g/mL) với hiệu suất 45% là
Câu 17. Một nguyên tử có 16 proton, 18 neutron và 16 electron. Số hiệu nguyên tử và số khối của
nguyên tử có giá trị lần lượt là
Câu 18. Tiến hành chuẩn độ dung dịch NaOH chưa biết nồng độ (biết nồng độ trong khoảng gần 0,1 M)
bằng dung dịch chuẩn HCl 0,1 M với chất chỉ thị phenolphtalein như sau:
- Bước 1: Dùng pipette lấy 10 mL dung dịch HCl 0,1 M cho vào bình tam giác, thêm 1 – 2 giọt
phenolphtalein.
- Bước 2: Cho dung dịch NaOH vào burette, điều chỉnh dung dịch trong burette về mức 0.
- Bước 3: Mở khóa burette, nhỏ từng giọt dung dịch NaOH xuống bình tam giác (lắc đều trong quá
trình chuẩn độ) cho đến khi dung dịch xuất hiện màu hồng nhạt (bền trong khoảng 10 giây) thì dừng
chuẩn độ.
- Bước 4: Ghi lại thể tích dung dịch NaOH đã dùng.
Cho các phát biểu sau:
(a) Phương pháp này để xác định nồng độ dung dịch base hoặc dung dịch acid chưa biết nồng độ.
(b) Thí nghiệm cần lặp lại ít nhất 3 lần, lấy giá trị trung bình của 3 lần chuẩn độ.
(c) Khi kết thúc chuẩn độ, thể tích dung dịch NaOH đã sử dụng là 12,5 mL thì nồng độ NaOH ban
đầu là 0,08 M.
(d) Ở bước 4, đọc thể tích dung dịch NaOH trên vạch burette mắt nhìn hướng từ trên xuống.
Số phát biểu đúng là
PHẦN II. Thí sinh trả lời các câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn
đúng hoặc sai.
Tổng số câu hỏi: 0
Câu 1. Hỗn hợp A gồm glucose và tinh bột. Chia hỗn hợp làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Khuấy trong nước, lọc lấy dung dịch cho phản ứng với AgNO₃ trong dung dịch NH₃ thu được 2,16 gam Ag.
Phần 2: Đun nóng với dung dịch H₂SO₄ loãng. Hỗn hợp sau phản ứng được trung hòa bởi dung dịch NaOH, sau đó toàn bộ sản phẩm tác dụng với AgNO₃ trong dung dịch NH₃ thu được 6,48 gam Ag.
Câu 2: Oxi hóa hoàn toàn chất A chỉ tạo thành CO2 và H2O.
Câu 3: Cấu trúc của một loại triglyceride (X) được biểu diễn như sau:
Câu 4. Cho sơ đồ phản ứng sau:
Biết rằng X, Y, Z, T, W là các hợp chất hữu cơ khác nhau; T chỉ chứa một loại nhóm chức.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Tổng số câu hỏi: 0
Câu 1. Cho salixylic acid (2-hydroxybenzoic acid) phản ứng với acetic anhydride, thu được
acetylsalixylic acid (o-CH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn
với 43,2 gam acetylsalixylic acid cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1 M. Giá trị của V là bao nhiêu lít?
Câu 2. Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu trong O2 dư, thu được 15,1 gam hỗn hợp Y
gồm các oxide. Hoà tan hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,5M, thu được
dung dịch chứa 36,6 gam muối trung hoà. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tìm giá trị của m?
Câu 3. Cho các chất:Có bao nhiêu chất khi bị oxi hoa vởi CuO tạo ra sản phẩm có nhóm chức aldehyde?
Câu 4. Cho phương trình hóa học của các phản ứng được đánh số thứ tự từ 1 tới 4 dưới đây:Gán số thứ tự phương trình hoá học của các phản ứng theo tên gọi: Phản ứng với thuốc thử Tollens,
phản ứng lên men rượu, phản ứng tạo iodoform, phản ứng thủy phân và sắp xếp theo trình tự thành dãy
bốn số (ví dụ: 1234, 4321,..).
Câu 5. Hỗn hợp X gồm CH3COOH và C2H3COOH (tỉ lệ mol 2:1). Lấy 6,4 gam hỗn hợp X tác dụng với
5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được b gam hỗn hợp ester (hiệu suất bằng 80%, các acid
phản ứng với tốc độ như nhau). Giá trị của b bằng bao nhiêu?
Câu 6. Một dung dịch có chứa các ion: $\text{Na}^+$ (0,2 mol), $\text{Mg}^{2+}$ (0,1 mol), $\text{Ca}^{2+}$ (0,05 mol), $\text{NO}_3^-$ (0,15 mol) và $\text{Cl}^-$ (x mol). Tính giá trị của x?