menu
00:00:00
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 40
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Trùng hợp etilen thu được polime có tên gọi là&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Kim loại nào sau đây phản ứng với dung dịch CuSO<sub>4</sub> giải phóng khí và tạo kết tủa màu xanh?&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Thủy phân tristearin ((C<sub>17</sub>H<sub>35</sub>COO)<sub>3</sub>C<sub>3</sub>H<sub>5</sub>) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Cho m gam dung dịch glucose 20% tráng bạc hoàn toàn, sinh ra 7,56 gam bạc. Giá trị của m là&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch NaOH?&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Ở điều kiện thường, kim loại X tác dụng với dung dịch Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>, giải phóng khí và tạo thành kết tủa. Kim loại X là&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Axit amino axetic (H<sub>2</sub>NCH<sub>2</sub>COOH) tác dụng được với dung dịch nào sau đây?&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch HCl?&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Kim loại nào sau đây phản ứng mãnh liệt nhất với nước ở nhiệt độ thường?&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Cho các polime sau: polietilen, poliacrilonitrin, tơ visco, xenlulozơ, cao su buna-N, tơ nilon-6,6.&nbsp; Số polime tổng hợp là&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>&nbsp;Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Cho các chất sau: NaHCO<sub>3</sub>, NaOH, HCl, Ca(HCO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>, Fe<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub>. Có bao nhiêu chất trong dãy&nbsp; trên tác dụng với dung dịch Ba(OH)<sub>2</sub>?&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Phát biểu nào sau đây sai?</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Cho 13,50 gam glyxin tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận chung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Cho 4,48 gam Fe vào 100 ml dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> 1M (loãng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,&nbsp; thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba và là chất khí ở điều kiện thường&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học?&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Cho 5,34 gam amino axit X (công thức có dạng H<sub>2</sub>NCnH<sub>2</sub>nCOOH) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 7,53 gam muối. Số nguyên tử hidro trong phân tử X là&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Tro thực vật được sử dụng như một loại phân bón cung cấp nguyên tố kali cho cây trồng do chứa muối kali cacbonat. Công thức của kali cacbonat là&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất so với 3 kim loại còn lại?&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Khử hoàn toàn m gam Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub> bằng Al dư, đun nóng, thu được 8,40 gam Fe. Giá trị của m là&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Este metyl acrylat có công thức là&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Kim loại M tác dụng được với các dung dịch: HCl loãng, Cu(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>, H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đặc nguội. Kim loại M là</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Hòa tan hết 6,0 gam kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> loãng, thu được 5,60 lít khí H<sub>2</sub> (đktc). Kim loại R là&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>&nbsp;Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Cation X<sup>2+</sup> có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s<sup>2</sup> 3p<sup>6</sup>. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Cho 6,72 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng với V lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm Cl<sub>2</sub> và O<sub>2</sub> (có tỉ khối so với H<sub>2</sub> bằng 30,625), thu được hỗn hợp rắn <em>Z</em>. Cho <em>Z</em> vào dung dịch HCl, thu được 1,12 gam&nbsp;một kim loại không tan, dung dịch T và 0,336 lít khí H<sub>2</sub> (đktc). Cho T vào dung dịch AgNO<sub>3</sub>dư, thu được 47,74 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Cho các phát biểu sau:&nbsp;</p><p>(a) Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.&nbsp;</p><p>(b) Đồng trùng hợp buta-1,3-đien với lưu huỳnh thu được cao su buna-<em>S</em>.&nbsp;</p><p>(c) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H<sub>2</sub>.&nbsp;</p><p>(d) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.&nbsp;</p><p>(e) Nhỏ dung dịch Gly-Val vào ống nghiệm chứa Cu(OH)<sub>2</sub> xuất hiện hợp chất màu tím. (g) Glucose bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO<sub>3</sub> trong NH<sub>3</sub> đun nóng.&nbsp;</p><p>(h) Giấm ăn có thể khử được mùi tanh của cá do các amin gây ra.&nbsp;</p><p>Số phát biểu đúng là&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C<sub>9</sub>H<sub>16</sub>O<sub>4</sub>, chứa hai chức este) bằng dung dịch NaOH, thu&nbsp; được sản phẩm gồm ancol X và hai chất hữu cơ Y, <em>Z</em>. Biết Y chứa 3 nguyên tử cacbon và M<sub>X</sub> &lt; M<sub>Y</sub> &lt; M<sub>Z</sub>.&nbsp; Cho Z tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư, thu được hợp chất hữu cơ T (C<sub>3</sub>H<sub>6</sub>O<sub>3</sub>). Cho các phát biểu sau:&nbsp;</p><p>(a) Khi cho a mol T tác dụng với Na dư, thu được a mol H<sub>2</sub>.&nbsp;</p><p>(b) Có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của <em>E</em>.&nbsp;</p><p>(c) Ancol X là propan-1,2-điol.&nbsp;</p><p>(d) Khối lượng mol của <em>Z</em> là 96 gam/mol.&nbsp;</p><p>Số phát biểu đúng là&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Thực hiện các thí nghiệm sau:&nbsp;</p><p>(a) Cho kim loại Mg vào dung dịch HCl.&nbsp;</p><p>(b) Cho dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> vào dung dịch Ba(HCO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>.&nbsp;</p><p>(c) Cho kim loại Al vào dung dịch KOH dư.&nbsp;</p><p>(d) Cho NH<sub>4</sub>HCO<sub>3</sub> vào dung dịch Ca(OH)<sub>2</sub> dư.&nbsp;</p><p>(e) Đun nóng nước cứng tạm thời.&nbsp;</p><p>(g) Cho mẫu phèn chua vào lượng dư dung dịch Ba(OH)<sub>2</sub>.&nbsp;</p><p>Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm vừa thu được kết tủa vừa thu được chất khí là&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Dẫn luồng khí oxi dư đi qua m gam hỗn hợp X gồm bột Al, Mg, Cu đun nóng, thu được 34,20&nbsp; gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hòa tan hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 1M và H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> 1M&nbsp; thu được dung dịch chứa 87,95 gam hỗn hợp muối trung hòa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>Cho E (C<sub>3</sub>H<sub>6</sub>O<sub>3</sub>) và F (C<sub>4</sub>H<sub>6</sub>O<sub>4</sub>) là hai chất hữu cơ mạch hở đều tạo từ axit cacboxylic và ancol.&nbsp; Từ E và F thực hiện sơ đồ các phản ứng sau:&nbsp;</p><p>(1) <em>E</em> + NaOH → X + Y&nbsp;</p><p>(2) F + NaOH → X + Y&nbsp;</p><p>(3) X + HCl → <em>Z</em> + NaCl&nbsp;</p><p>Biết X, Y, <em>Z</em> là các chất hữu cơ, trong đó phân tử Y không có nhóm -CH<sub>3</sub>. Cho các phát biểu sau: (a) Chất <em>E</em> là hợp chất hữu cơ đa chức.&nbsp;</p><p>(b) Chất F có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.&nbsp;</p><p>(c) Chất Y có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.</p><p>(d) Trong tự nhiên, chất Z được tìm thấy trong nộc độc của ong và vòi đốt của kiến. (e) Đốt cháy hoàn toàn chất X bằng O<sub>2</sub> dư thu được Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>, CO<sub>2</sub> và H<sub>2</sub>O.&nbsp;</p><p>Số phát biểu đúng là&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p>Thủy phân hoàn toàn 23,4 gam hỗn hợp X gồm etyl axetat, metyl benzoat, phenyl axetat,&nbsp; điphenyl oxalat và glixerol triaxetat trong dung dịch KOH (dư, đun nóng), thấy có 0,32 mol KOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 6,30 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 2,016 lít H<sub>2</sub> (đktc). Giá trị gần nhất của m là</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>Điện phân 255 gam dung dịch AgNO3 10% với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện không đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí 2. Cho&nbsp; 0,225 mol Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,50 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N<sup>+5</sup>). Giá của t là&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>Hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở X (a mol) và Y (b mol), đều tạo bởi glyxin và alanin. Đun nóng 0,7 mol hỗn hợp T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 760 gam dung dịch NaOH 20% phản ứng và thu được dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn a mol X hoặc b mol y thì đều thu được cùng số mol CO2. Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>Trong y học, glucose làm thuốc tăng lực cho người bệnh, dễ hấp thu và cung cấp khá nhiều năng lượng. Dung dịch glucose (C<sub>6</sub>H<sub>12</sub>O<sub>6</sub>) 5% có khối lượng riêng là 1,02 g/ml, phản ứng oxi hóa 1 mol&nbsp; glucose tạo thành CO<sub>2</sub> và H<sub>2</sub>O tỏa ra một nhiệt lượng là 2803,0 kJ. Một người bệnh được truyền một chai&nbsp; chứa 500 ml dung dịch glucose 5%. Năng lượng tối đa từ phản ứng oxi hóa hoàn toàn glucose mà bệnh nhân đó có thể nhận được là&nbsp;</p>