Tổng số câu hỏi: 0
Câu 1:
Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại
Câu 2:
Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ
Câu 3:
Phân hủy Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là
Câu 4:
Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là
Câu 5:
Cấu hình electron của ion Cr3+ là
Câu 6:
Hiện tượng Trái Đất nóng lên do hiệu ứng nhà kính chủ yếu là do chất nào sau đây
Câu 7:
Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch
Câu 8:
Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là
Câu 9:
Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch:
Câu 10:
Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có
Câu 11:
Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion
Câu 12:
Cho sơ đồ chuyển hoá:$\text{Fe}\xrightarrow{\text{X}}\text{FeC}{{\text{l}}_{\text{3}}}\xrightarrow{\text{Y}}\text{Fe(OH}{{\text{)}}_{\text{3}}}$ (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là
Câu 13:
Trong bảng tuần hoàn, Mg là kim loại thuộc nhóm
Câu 14:
Kim loại Al không phản ứng với dung dịch
Câu 15:
Các số oxi hoá đặc trưng của crom là
Câu 16:
Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là
Câu 17:
Cấu hình electron nào sau đây là của Fe
Câu 18:
Oxit lưỡng tính là
Câu 19:
Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là
Câu 20:
Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong
Câu 21:
Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là
Câu 22:
Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại
Câu 23:
Hợp chất sắt (II) sunfat có công thức là
Câu 24:
Hợp chất nào sau đây của sắt vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử
Câu 25:
Cho các kim loại: Na, Mg, Fe, Al kim loại có tính khử mạnh nhất là
Câu 26:
Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là
Câu 27:
Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là
Câu 28:
Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là
Câu 29:
Cặp kim loại nào sau đây bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ
Câu 30:
Khi so sánh trong cùng một điều kiện thì Cr là kim loại có tính khử mạnh hơn
Câu 31:
Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IA là
Câu 32:
Kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là
Câu 33:
Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là (Cho Fe = 56; H = 1; Cl = 35,5)
Câu 34:
Nung 21,4 gam $Fe(OH)_3$ ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam Fe2O3. Giá trị của m là (Cho H = 1; O = 16; Fe = 56)
Câu 35:
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm giữa Al và Cr2O3 trong điều kiện không có không khí, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp X có khối lượng 43,9 gam. Chia X làm 2phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được 1,68 lít khí (đktc). Phần 2 cho tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M (loãng nóng). Giá trị của V là
Câu 36:
Cho khí CO khử hoàn toàn Fe2O3 thấy có 4,48 lít CO2 (đktc) thoát ra. Thể tích CO (đktc) đã tham gia phản ứng là
Câu 37:
Cho 4,6 gam Na tác dụng hoàn toàn với nước. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc) thoát ra là (Cho Na = 23)
Câu 38:
Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc) thoát ra là (Cho Al = 27)
Câu 39:
Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thoát ra 5,6 lít khí (đktc). Tên của kim loại kiềm thổ đó là
Câu 40:
Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl (dư) thoát ra V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là (cho O = 16; Al = 27; Cr = 52)