Thi thử học kỳ 2 môn Hoá Học lớp 12 online

Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.

Tổng số câu hỏi: 0

Câu 1:

Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại

Câu 2:

Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ

Câu 3:

Phân hủy Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là

Câu 4:

Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là

Câu 5:

Cấu hình electron của ion Cr3+

Câu 6:

Hiện tượng Trái Đất nóng lên do hiệu ứng nhà kính chủ yếu là do chất nào sau đây

Câu 7:

Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch

Câu 8:

Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là

Câu 9:

Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch:

Câu 10:

Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có

Câu 11:

Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion

Câu 12:

Cho sơ đồ chuyển hoá:$\text{Fe}\xrightarrow{\text{X}}\text{FeC}{{\text{l}}_{\text{3}}}\xrightarrow{\text{Y}}\text{Fe(OH}{{\text{)}}_{\text{3}}}$ (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là 

Câu 13:

Trong bảng tuần hoàn, Mg là kim loại thuộc nhóm

Câu 14:

Kim loại Al không phản ứng với dung dịch

Câu 15:

Các số oxi hoá đặc trưng của crom là

Câu 16:

Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là

Câu 17:

Cấu hình electron nào sau đây là của Fe

Câu 18:

Oxit lưỡng tính là

Câu 19:

Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là

Câu 20:

Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong

Câu 21:

Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là

Câu 22:

Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại

Câu 23:

Hợp chất sắt (II) sunfat có công thức là

Câu 24:

Hợp chất nào sau đây của sắt vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử

Câu 25:

Cho các kim loại: Na, Mg, Fe, Al kim loại có tính khử mạnh nhất là

Câu 26:

Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là

Câu 27:

Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2

Câu 28:

Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là

Câu 29:

Cặp kim loại nào sau đây bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ

Câu 30:

Khi so sánh trong cùng một điều kiện thì Cr là kim loại có tính khử mạnh hơn

Câu 31:

Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IA là

Câu 32:

Kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là

Câu 33:

Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là (Cho Fe = 56; H = 1; Cl = 35,5)

Câu 34:

Nung 21,4 gam $Fe(OH)_3$ ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam Fe2O3. Giá trị của m là (Cho H = 1; O = 16; Fe = 56)

Câu 35:

Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm giữa Al và Cr2O3 trong điều kiện không có không khí, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp X có khối lượng 43,9 gam. Chia X làm 2phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được 1,68 lít khí (đktc). Phần 2 cho tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M (loãng nóng). Giá trị của V là

Câu 36:

Cho khí CO khử hoàn toàn Fe2O3 thấy có 4,48 lít CO2 (đktc) thoát ra. Thể tích CO (đktc) đã tham gia phản ứng là

Câu 37:

Cho 4,6 gam Na tác dụng hoàn toàn với nước. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc) thoát ra là (Cho Na = 23)

Câu 38:

Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc) thoát ra là (Cho Al = 27)

Câu 39:

Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thoát ra 5,6 lít khí (đktc). Tên của kim loại kiềm thổ đó là

Câu 40:

Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl (dư) thoát ra V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là (cho O = 16; Al = 27; Cr = 52)