Tìm kiếm
menu
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 30
<p><strong>Câu 1.</strong> Cho phản ứng: Br2&nbsp;+ HCOOH → 2HBr + CO2. </p><p>Nồng độ ban đầu của Br2&nbsp;là x mol/lít, sau 50 giây nồng độ Br2&nbsp;còn lại là 0,01 mol/lít. Tốc độ trung bình của phản ứng trên tính theo Br2&nbsp;là 4.10-5&nbsp;mol/(l.s). </p><p>Giá trị của x là</p>
<p><strong>Câu 2.</strong> Chất xúc tác trong phản ứng hóa học có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng, sau khi phản ứng sau chất xúc tác sẽ:</p>
<p><strong>Câu 3.</strong> Dãy chất nào sau đây gồm các chất chỉ có khả năng thể hiện tính oxi hoá? </p>
<p><strong>Câu 4.</strong> Phát biểu nào sau đây không đúng?</p>
<p><strong>Câu 5.</strong> Khi nhiệt độ tăng thêm 10oC, tốc độ phản ứng hoá học tăng thêm 2 lần. Tốc độ phản ứng sẽ giảm đi bao nhiêu lần nhiệt khi nhiệt độ giảm từ 70oC xuống 40oC?</p>
<p><strong>Câu 6.</strong> Dùng bình chứa oxygen thay cho dùng không khí để đốt cháy acetylene. Yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ của quá trình biến đổi này là </p>
<p><strong>Câu 7.</strong> Các enzyme là chất xúc tác, có chức năng: </p>
<p><strong>Câu 8.</strong> Khí oxygen được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân potassium chlorate với xúc tác manganes dioxide. Để thí nghiệm thành công và rút ngắn thời gian tiến hành có thể dùng một số biện pháp sau: </p><p></p><p>(1) Trộn đều bột potassium chlorate và xúc tác. </p><p></p><p>(2) Nung ở nhiệt độ cao. </p><p></p><p>(3) Dùng phương pháp dời nước để thu khí oxygen. </p><p></p><p>(4) Nghiền nhỏ potassium chlorate. </p><p></p><p>Số biện pháp dùng để tăng tốc độ phản ứng là</p>
<p><strong>Câu 9.</strong> Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn là </p>
<p><strong>Câu 10.</strong> Nguyên tử chlorine không có khả năng thể hiện số oxi hoá </p>
<p><strong>Câu 11.</strong> Chất nào dưới đây có sự thăng hoa khi đun nóng? </p>
<p><strong>Câu 12.</strong> Cho các phát biểu sau: </p><p>(a) Trong các phản ứng hóa học, fluorine chỉ thể hiện tính oxi hóa. </p><p>(b) Hydrofluoric acid là acid yếu. </p><p>(c) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7. </p><p>(d) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F-, Cl-, Br-, I-. </p><p></p><p>Trong các phát biểu trên, số phát biểu&nbsp;đúng&nbsp;là</p>
<p><strong>Câu 13.</strong> Cho phản ứng tổng quát sau: </p><p></p><p>X2(g) + 2KBr(aq) → 2KX(aq) + Br2(aq) </p><p></p><p>X có thể là chất nào sau đây?</p>
<p><strong>Câu 14.</strong> Chọn phương trình phản ứng đúng? </p>
<p><strong>Câu 15.</strong> Liên kết trong hợp chất hydrogen halide là </p>
<p><strong>Câu 16.</strong> Hydrohalic acid nào sau đây được dùng để khắc hoa văn lên thuỷ tinh? </p>
<p><strong>Câu 17.</strong> Hoá chất dùng để phân biệt hai dung dịch NaI và KCl là </p>
<p><strong>Câu 18.</strong> Cho phản ứng: KI + H2SO4&nbsp;⟶ I2&nbsp;+ H2S + K2SO4&nbsp;+ H2O </p><p></p><p>Hệ số cân bằng của H2SO4&nbsp;là</p>
<p><strong>Câu 19.</strong> Cho nhiệt độ sôi của các halogen như sau:</p><p><img src="https://api.baitaptracnghiem.com/storage/images/7ArX7NF41Fr16OAp9g2M4zVEtnbf2AUB7zZAolSu.png"></p><p>Giải thích sự biến đổi nhiệt độ sôi từ fluorine đến iodine nào sau đây là đúng:</p>
<p><strong>Câu 20.</strong> Cho 1,49 gam hỗn hợp X gồm: MgCO3 và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 0,4958 lít khí B ở đkc. Xác định % khối lượng của các chất trong X.</p>
<p><strong>Câu 21.</strong> Cho các phát biểu sau: </p><p></p><p>(a) Số oxi hoá của nguyên tử trong các đơn chất bằng 0. </p><p></p><p>(b) Số oxi hoá của kim loại kiềm trong hợp chất là +1. </p><p></p><p>(c) Số oxi hoá của oxygen trong OF2&nbsp;là -2. </p><p></p><p>(d) Trong hợp chất, hydrogen luôn có số oxi hoá là +1. </p><p></p><p>Số phát biểu đúng là</p>
<p><strong>Câu 22.</strong> Cho phản ứng đơn giản sau: </p><p></p><p>CHCl3(g) + Cl2(g) → CCl4(g) + HCl(g) </p><p></p><p>Biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng viết theo định luật tác dụng khối lượng là &nbsp;</p>
<p><strong>Câu 23.</strong> Cho phản ứng hoá học: </p><p></p><p>Zn(s) + 2HCl(aq) → ZnCl2(aq) + H2(g) </p><p></p><p>Sau 40 giây, nồng độ của HCl giảm từ 0,6M về 0,4M. Tốc độ trung bình của phản ứng theo nồng độ HCl trong 40 giây là</p>
<p><strong>Câu 24.</strong> Cho phản ứng sau: </p><p></p><p>CH4(g) + Cl2(g) → CH3Cl(g) + HCl(g) </p><p></p><p>Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên tính theo năng lượng liên kết là</p>
<p><strong>Câu 25.</strong> Tốc độ trung bình của phản ứng là </p>
<p><strong>Câu 26.</strong> Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của phản ứng sau: </p><p></p><p>${{\rm{H}}_2}\left( {\rm{g}} \right) + {{\rm{F}}_2}\left( {\rm{g}} \right) \to 2HF\left( {\rm{g}} \right)\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0 = - 546,00kJ$ </p><p></p><p>Giá trị&nbsp;${{\rm{\Delta }}_{\rm{r}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}}$&nbsp;của phản ứng&nbsp;$\frac{1}{2}{{\rm{H}}_2}\left( {\rm{g}} \right) + \frac{1}{2}{{\rm{F}}_2}\left( {\rm{g}} \right) \to HF\left( {\rm{g}} \right)$&nbsp;là</p>
<p><strong>Câu 27.</strong> Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng: C(s) + H2O(g)&nbsp;$\xrightarrow{{{t}^{o}}}$&nbsp;CO(g) + H2(g)&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;${{\rm{\Delta }}_{\rm{r}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}}$ = -283,00 kJ </p><p></p><p>Phản ứng trên là phản ứng</p>
<p><strong>Câu 28.</strong> Cho phản ứng hóa học xảy ra ở điều kiện chuẩn sau: </p><p></p><p></p><p>2NO2(g)&nbsp;(đỏ nâu)&nbsp;$\rightleftharpoons$ N2O4(g)&nbsp;(không màu) </p><p></p><p>Biết NO2&nbsp;và N2O4&nbsp;có ${{\rm{\Delta }}_{\rm{f}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}}$&nbsp;tương ứng là 33,18 kJ/mol và 9,16 kJ/mol. </p><p></p><p>Điều này chứng tỏ phản ứng</p>
<p><strong>Câu 29.</strong> Tốc độ của một phản ứng hóa học lớn nhất khoảng thời điểm nào? </p>
<p><strong>Câu 30.</strong> Cho ba mẫu đá vôi (không lẫn tạp chất) có cùng khối lượng: mẫu 1 dạng khối, mẫu 2 dạng viên nhỏ, mẫu 3 dạng bột mịn vào ba cốc đựng cùng thể tích dung dịch HCl (dư, cùng nồng độ, ở điều kiện thường). Thời gian để đá vôi tan hết trong ba cốc tương ứng là t1, t2, t3 giây. So sánh nào sau đây đúng? </p>