Tổng số câu hỏi: 0
Câu 1:
Tập xác định của hàm số $y=\frac{2{{\sin }^{2}}+3}{\cot x+\sqrt{3}}$ là:
Câu 2:
Tập giá trị của hàm số $y=\left| \tan 2x+\cot 2x \right|$ là:
Câu 3:
Hàm số $y={{\cos }^{2}}x$ tuần hoàn với chu kỳ là:
Câu 4:
Cho hàm số $y=3-5{{\sin }^{2}}x$, GTLN của hàm số là
Câu 5:
Trong hình sau thì đường nét liền và nét đứt lần lượt là đồ thị của hàm số:
Câu 6:
Nghiệm của phương trình $2\sin \left( 2x-\frac{\pi }{6} \right)+1=0$ là:
Câu 7:
Số nghiệm của phương trình $2\cos 2x+\sqrt{3}=0$ thuộc khoảng $\left( -\frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2} \right)$ là:
Câu 8:
Nghiệm của trương trình $\sin 4x=2\cos 2x$ là:
Câu 9:
Nghiệm của phương trình $\tan 2x+\cot x=0$ là:
Câu 10:
Nghiệm của phương trình $\cos 2x=2\sin x+1$ là:
Câu 11:
Định m để phương trình ${{\cos }^{2}}x-2m\cos x+4\left( m-1 \right)=0$ có nghiệm thỏa mãn $-\frac{\pi }{2}<x<\frac{\pi }{2}$
Câu 12:
Từ tập hơp $A=\left\{ 0;1;2;3;4;5 \right\}$ có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 6 chữ số đôi một khác nhau và lớn hơn 300.000 ?
Câu 13:
Từ tập hợp $A=\left\{ 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9 \right\},$ có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 6 chữ số đôi một khác nhau:
Câu 14:
Trong một lớp học có 30 học sinh nam và 15 học sinh nữ. Muốn thành lập đội văn nghệ gồm 6 người, trong đó có ít nhất bốn nam. Hỏi có bao nhiêu cách?
Câu 15:
Cho đa giác lồi có n cạnh $\left( n\ge 4 \right)$, các đường chéo của đa giác cắt nhau tạo thành bao nhiêu giao điểm, biết rằng không có ba đường thẳng nào đồng quy.
Câu 16:
Nghiệm của phương trình $A_{x+1}^{3}+C_{x+1}^{x-1}=14\left( x+1 \right)$ là:
Câu 17:
Số hạng chứa ${{x}^{12}}$ trong khai triển của nhị thức ${{\left( 2{{x}^{2}}-1 \right)}^{10}}$ là:
Câu 18:
Tìm số hạng không chứa x trong khai triển của ${{\left( x-\frac{2}{{{x}^{3}}} \right)}^{16}}$
Câu 19:
Cho biết tổng của các hệ số trong khai triển ${{\left( 1+2x \right)}^{n}}$ là 6561. Tìm n ?
Câu 20:
Tính tổng $S={{5}^{20}}C_{20}^{0}-{{5}^{19}}C_{20}^{1}+{{5}^{18}}C_{20}^{2}-...+C_{20}^{20}$
Câu 21:
Gieo một con súc sắc cân đối đồng chất hai lần. Tính xác suất của biến cố: Tổng số chấm trong 2 lần gieo bằng 6 ?
Câu 22:
Một bình chứa 16 viên bi, với 7 viên bi trắng, 6 viên bi đen, 3 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi. Tính xác suất lấy được 1 viên bi trắng, 1 viên bi đen, 1 viên bi đỏ.
Câu 23:
Một lớp học gồm 15 học sinh nam và 10 học sinh nữ, giáo viên chọn ra 5 học sinh để tham gia đội văn nghệ. Tính xác suất để 5 học sinh đươc chọn có cả nam lẫn nữ và số học sinh nữ ít hơn học sinh nam.
Câu 24:
Có hai hộp cùng chứa các quả cầu. Hộp nhứ nhất có 3 quả cầu đỏ, 7 quả cầu xanh. Hộp thứ hai có 4 quả cầu đỏ, 6 quả cầu xanh. Lấy ra ngẫu nhiên 2 quả cầu trong hộp thứ nhất và 1 quả cầu trong hộp thứ hai. Tính xác suất để 3 quả cầu lấy ra cùng màu đỏ.
Câu 25:
Có 10 người khách bước ngẫu nhiên vào một cửa hàng có 3 quầy. Hỏi xác suất để 3 người cùng đến quầy số 1 là:
Câu 26:
Phép tịnh tiến theo vector $\overrightarrow{v}=\left( 5;4 \right)$ biến điểm$A\left( -1;2 \right)$ thành điểm nào trong các điểm sau đây?
Câu 27:
Trong mặt phẳng Oxy cho đường thẳng $\Delta :2x-y+3=0$. Ảnh của đường thẳng $\Delta $ qua phép tịnh tiến theo $\overrightarrow{u}\left( 2;-1 \right)$ có phương trình là:
Câu 28:
Trong hệ tọa độ Oxy cho đường thẳng $d:2x+y-3=0$, ảnh của d qua phép vị tự tâm $I\left( 2;-3 \right)$ tỉ số - 2 là:
Câu 29:
Cho tứ diện ABCD, M là trung điểm của AB, N là trung điểm của AC, P là trung điểm của AD. Đường thẳng MN song song với:
Câu 30:
Cho hai đường thẳng phân biệt không có điểm chung cùng nằm trên một mặt phẳng thì hai đường thẳng đó:
Câu 31:
Cho hình chóp S.ABCD có ABCD là hình bình hành. Gọi e là giao tuyến của các (SAB) và (SCD). Tìm e?
Câu 32:
Cho hình chóp $S.ABCD$ với đáy $ABCD$ là tứ giác có các cặp cạnh đối không song song. Giả sử $AC$ và $BD$ cắt nhau tại $I$. $AD$ và $BC$ cắt nhau tại $O$. Giao tuyến của hai mặt phẳng $(SAC)$ và $(SBD)$ là:
Câu 33:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một tứ giác (AB không song song với CD). Gọi M là trung điểm của SD, N là điểm nằm trên cạnh SB sao cho SN = 2NB, O là giao điểm của AC và BD. Giao điểm của MN với (ABCD) là điểm K. Hãy chọn cách xác định điểm K đúng nhất trong bốn phương án sau:
Câu 34:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một tứ giác (AB và CD không song song). Gọi M là trung điểm của SD, N là điểm nằm trên cạnh SB sao cho SN = 2NB, O là giao điểm của AC và BD. Giả sử đường thẳng d là giao tuyến của (SAC) và (SBD). Nhận xét nào sau đây là đúng?
Câu 35:
Cho hình chóp S.ABCD. Gọi $O=AC\cap BD.$ Một mặt phẳng $\left( \alpha \right)$ cắt SA, SB, SC, SD tại A’, B’, C’, D’. Giả sử $AB\cap CD=E,A'B'\cap C'D'=E'.$ Tìm phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
Câu 36:
Cho tứ diện ABCD, M thuộc đoạn AB, thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng $\left( \alpha \right)$ đi qua M song song với BD và AC là:
Câu 37:
Cho tứ diện đều SABC. Gọi I là trung điểm của AB, M là một điểm di động trên đoạn AI. Gọi (P) là mặt phẳng qua M và song song với (SIC). Thiết diện tạo bởi (P) và tứ diện S.ABC là:
Câu 38:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là tứ giác lồi, O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mặt phẳng $\left( \alpha \right)$ qua O song song với AB và SC là hình gì?
Câu 39:
Cho tứ diện ABCD có các cạnh bằng a, điểm M trên cạnh AB sao cho AM = m (0 < m < a). Khi đó thiết diện của hình tứ diện cắt bởi mp qua M và song song với mp(ACD) là:
Câu 40:
Cho tứ diện ABCD. Gọi E, F, G lần lượt nằm trên ba cạnh AB, BC, CD mà không trùng với các đỉnh. Thiết diện của hình tứ diện ABCD khi cắt bởi mp(EFG) là: