<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p style="margin-left:2.4pt;">Nilon - 6,6 là một loại</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Peptit X có công thức cấu tạo sau: Gly-Ala-Val-Gly-Ala, hãy cho biết khi thủy phân peptit X có thể thu được bao nhiêu đipeptit?</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Mô tả nào dưới đây là không đúng ?</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là:</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Thành phần chính trong nguyên liệu bông, đay, gai là</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p style="margin-left:2.4pt;">Cation X<sup>+</sup> có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s<sup>2</sup>3p<sup>6</sup>. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Dung dịch metylamin trong nước làm</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p style="margin-left:2.4pt;">Hoà tan hoàn toàn 2,8 gam bột Fe vào dung dịch AgNO<sub>3</sub> dư thì khối lượng chất rắn thu được là</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại?</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p style="margin-left:2.4pt;">Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây: (1) CH<sub>3</sub>CH<sub>2</sub>COOCH<sub>3</sub>; (2) CH<sub>3</sub>COOCH<sub>3</sub>; (3) HCOOC<sub>2</sub>H<sub>5</sub>; (4) CH<sub>3</sub>COOH; (5) CH<sub>3</sub>CH(COOC<sub>2</sub>H<sub>5</sub>)COOCH<sub>3</sub>; (6) HOOCCH<sub>2</sub>CH<sub>2</sub>OH; (7) CH<sub>3</sub>OOC-COOC<sub>2</sub>H<sub>5</sub>. Những chất thuộc loại este là</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Công thức của triolein là</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Phản ứng nào sau đây chuyển glucozơ và fructozơ thành một sản phẩm duy nhất?</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Phát biểu nào sau đây là đúng?</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Cho các nhận xét sau:</p><p>(1) Tinh bột và xenlulozơ là hai đồng phân cấu tạo của nhau.</p><p>(2) Hai đồng phân amino axit của C3H7NO2 tạo ra tối đa 3 đipeptit.</p><p>(3) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.</p><p>(4) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ mỗi chất chỉ cho 1 loại monosaccarit duy nhất.</p><p>(5) Nồng độ glucozơ trong máu người bình thường khoảng 5%.</p><p>(6) Tất cả các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure.</p><p>(7) Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng màu biure.</p><p>Số nhận xét đúng là</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p style="text-align: justify;">Tiến hành lên men m gam tinh bột (hiệu suất toàn quá trình đạt 81%) rồi hấp thụ toàn bộ lượng CO<sub>2</sub> sinh ra vào nước vôi trong dư thu được 70 gam kết tủa. Giá trị m là</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Amin là hợp chất khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH<sub>3</sub></p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>NH<sub>2</sub> tên gọi là</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm chức</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng?</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Một amin đơn chức bậc một có 23,73% nitơ về khối lượng, số đồng phân cấu tạo có thể có của amin này là</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Số nhóm amino (–NH<sub>2</sub>) trong phân tử glyxin là</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Thủy phân hoàn toàn 1 mol Gly-Ala trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Cho 4,5 gam glyxin tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Phát biểu nào sau đây đúng?</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa, ... PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây?</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Một loại tơ nilon-6,6 có phân tử khối là 362956 đvC. Số mắt xích có trong loại tơ trên là:</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Trong các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những loại tơ nào là tơ tổng hợp?</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p style="margin-left:2.4pt;">Cho dãy các chất: C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>NH<sub>2</sub> (anilin), H<sub>2</sub>NCH<sub>2</sub>COOH, CH<sub>3</sub>CH<sub>2</sub>COOH, CH<sub>3</sub>CH<sub>2</sub>CH<sub>2</sub>NH<sub>2</sub>, C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>OH (phenol). Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p style="margin-left:2.4pt;">Đốt cháy một este hữu cơ X thu được 13,2g CO<sub>2</sub> và 5,4g H<sub>2</sub>O. X thuộc loại</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Cho viên kẽm tác dụng với HNO<sub>3</sub>, sau phản ứng không thấy có khí sinh ra. Tổng hệ số cân bằng của phản ứng là</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Cho các kim loại sau: Li, Mg, Al, Zn, Fe, Ni. Có bao nhiêu kim loại tác dụng với HCl và Cl<sub>2</sub> thu được cùng một muối?</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Cho các phát biểu sau:</p><p>1. Có thể dùng lưu huỳnh để khử độc thủy ngân.</p><p>2. Có thể dùng thùng bằng kẽm để vận chuyển HNO<sub>3</sub> đặc, nguội.</p><p>3. Ngay cả ở nhiệt độ cao, magie không tác dụng với nước.</p><p>4. Bạc để lâu trong không khí có thể bị hoá đen do chuyển thành Ag<sub>2</sub>S.</p><p>Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p style="margin-left:1.25pt;">Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như sau: Fe<sup>2+</sup>/Fe; Ni<sup>2+</sup>/Ni; Cu<sup>2+</sup>/Cu; Ag<sup>+</sup>/Ag. Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất?</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Kim loại Fe phản ứng với dung dịch X (loãng, dư), tạo muối Fe(III). Chất X là</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>Có 3 mẫu hợp kim: Cu-Ag ; Cu-Al ; Cu-Zn. Chỉ dùng 1 dung dịch axit thông dụng và 1 dung dịch bazơ thông dụng nào sau đây để phân biệt được 3 mẫu hợp kim trên?</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p style="margin-left:2.4pt;">Nung một mẫu gang có khối lượng 10 gam trong khí O<sub>2</sub> dư thấy sinh ra 0,448 lít CO<sub>2</sub> (đktc). Thành phần phẩn trăm khối lượng cacbon trong mẫu gang là</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>Ngâm một lá Zn trong dung dịch hòa tan 1,6 gam CuSO<sub>4</sub>. Phản ứng xong thấy khối lượng lá Zn giảm 0,05%. Khối lượng Zn trước khi tham gia phản ứng là</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>Cho a mol lysin vào 250 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy số mol HCl phản ứng là 0,65 mol. Giá trị của a là</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>Đốt chày hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo từ axit cacboxylic và ancol, M<sub>X</sub> < M<sub>Y</sub> < 150), thu được 4,48 lít khí CO<sub>2 </sub>(đktc). Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 1 muối và 3,14 gam hỗn hợp ancol Z. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H<sub>2</sub> (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong E là</p>